にもまして
Hơn cả
Cấu trúc
N ✙ にもまして
Nghĩa
『にもまして』diễn tả ý: N có tính chất như thế là đương nhiên rồi, nhưng sự việc vế sau còn có tính chất ấy trội hơn cả của N. Cấu trúc này nhấn mạnh mức độ tính chất của sự việc vế sau.
N ở đây, bên cạnh các danh từ thường, còn có thể (và thường) là các nghi vấn từ như 誰、いつ、どこ、なに...
N ở đây, bên cạnh các danh từ thường, còn có thể (và thường) là các nghi vấn từ như 誰、いつ、どこ、なに...
久
しぶりに
会
った
彼女
は、
以前
にもまして
美
しかった。
Sau một thời gian dài gặp lại, cô ấy còn đẹp hơn cả trước kia.
今日
は
平日
なのに、いつにもましてお
客
さんが
多
い。
Hôm nay là ngày thường, vậy mà đông khách hơn cả mọi khi.
今日
の
山田
くんは、いつにもまして
ケチ
だ。
Hôm nay Yamada còn keo kiệt hơn cả mọi khi.
頑張
って
勉強
したことが、
何
にもまして
大切
なんだよ。
Cố gắng học hành là điều quan trọng hơn hết thảy.
夏
の
暑
さにもまして
嫌
なのは、
湿気
だ。
Thứ tôi ghét hơn cả cái nóng mùa hè là sự ẩm ướt.
彼女
は、
誰
にもまして
親切
だ。
Cô ấy tử tế hơn bất cứ ai.
大学
に
合格
できたことが、
何
にもましてうれしく
思
いました。
Đỗ đại học là điều khiến tôi vui mừng hơn tất thảy.
何
にもまして
緊急
なのはこの
救出
の
計画
を
実施
することだ。
Điều cấp thiết hơn cả là thực hiện kế hoạch giải cứu này.