に決まっている
Chắc chắn/Nhất định
Cấu trúc
V/Aい/Aな/N (thể thông thường) ✙ に決まっている
(Riêng Aなだ ➔ Aだ
Nだ ➔ Nだ)
(Riêng A
Nだ ➔ N
Nghĩa
『に決まっている』dùng để thể hiện sự khẳng định của người nói, rằng một sự việc nào đó chắc chắn là như vậy. Đây là cách nói mang tính chủ quan, có căn cứ hoặc không của người nói, nên không dùng trên các phương tiện công khai như báo chí...
Ngoài ra, cấu trúc『からに決まっている』cũng thường được sử dụng, giúp người nói thể hiện nhận định chắc nịch về nguyên nhân một sự việc nào đó.
Ngoài ra, cấu trúc『からに決まっている』cũng thường được sử dụng, giúp người nói thể hiện nhận định chắc nịch về nguyên nhân một sự việc nào đó.
子供
にそんなお
菓子
を
見
せたら
欲
しがるに
決
まっている。
Nếu bạn cho bọn trẻ xem thứ bánh kẹo ấy, chúng sẽ muốn ăn là cái chắc.
こんな
暗
いところで
本
を
読
んだら
目
に
悪
くなるに
決
まっている。
Nếu đọc sách ở chỗ tối tăm thế này, mắt cậu chắc chắn sẽ bị kém đi.
同
じ
値段
なら、
質
がいいほうがたくさん
売
れるに
決
まっている。
Nếu giá cả như nhau, sản phẩm nào có chất lượng tốt hơn thì chắc chắn sẽ bán được nhiều hơn.
一人
で
外国
へ
旅行
するなんて、
親
に
反対
されるに
決
まっている。
Chắc chắn cha mẹ sẽ phản đối việc cậu du lịch nước ngoài một mình.
毎日
、
一生懸命勉強
したから、
絶対
に
合格
するに
決
まっている。
Do đã học hành chăm chỉ mỗi ngày, nên tôi chắc chắn sẽ thi đỗ.
ぜんぜん
練習
していないんだから、
今度
の
試合
は
負
けるに
決
まっている。
Do chẳng tập tành gì nên ở trận đấu lần này, cậu ta thua là cái chắc.
あの
選手
は
今
まで
誰
にも
負
けたことがないから、
優勝
するに
決
まっていますよ。
Vận động viên đó chắc chắn sẽ giành chức vô địch, vì anh ta chưa bao giờ thua cả.
昨晩3時までお酒を飲んでいたの?それじゃ、朝起きられないに決まっているよ。
Đêm qua anh đã uống đến 3 giờ á? Vậy thì buổi sáng không dậy nổi là cái chắc.
ケータイ
が
壊
れたのは
不良品
だったからに
決
まっている。
Điện thoại hỏng chắc chắn bởi nó là hàng kém chất lượng.