が早いか
Vừa mới... thì đã
Cấu trúc
V (thể từ điển) ✙ が早いか
Nghĩa
『が早いか』diễn tả một hành động xảy ra ngay sau, gần như đồng thời với hành động trước. Hành động xảy ra sau có chút ngoài dự kiến của người nói.
Lưu ý:
1. Do chỉ dùng để diễn tả hành động đã xảy ra nên vế sau không dùng những cấu trúc như『〜たい』『〜だろう』hay『〜つもりだ』.
2. Vế sau là hành động có ý chí nên không dùng để nói về hiện tượng tự nhiên hoặc tình trạng vô thức phát sinh. VD:
✖ 外に出るが早いか、雨が降り出した。
✖ 母の声を聞くが早いか、涙が出てきた。
3. Vế trước và vế sau không cần cùng chủ ngữ.
Lưu ý:
1. Do chỉ dùng để diễn tả hành động đã xảy ra nên vế sau không dùng những cấu trúc như『〜たい』『〜だろう』hay『〜つもりだ』.
2. Vế sau là hành động có ý chí nên không dùng để nói về hiện tượng tự nhiên hoặc tình trạng vô thức phát sinh. VD:
✖ 外に出るが早いか、雨が降り出した。
✖ 母の声を聞くが早いか、涙が出てきた。
3. Vế trước và vế sau không cần cùng chủ ngữ.
授業
の
チャイム
が
鳴
るが
早
いか、
学生
たちは
教室
を
飛
び
出
した。
Chuông báo hết giờ học vừa vang lên, học sinh đã lao ra khỏi lớp.
妻
は
夫
の
姿
を
見
るが
早
いか、
駆
け
寄
った。
Cô vợ vừa thấy bóng anh chồng liền chạy tới.
うちの
子
はいつも
学校
から
帰
ってきて、かばんを
放
り
出
すが
早
いか、
遊
びに
行
ってしまう。
Con tôi cứ đi học về, vứt cặp xuống một cái là chạy đi chơi luôn.
電車
の
ドア
を
開
くが
早
いか、
乗客
は
我先
にと
乗
り
込
んだ。
Cửa tàu điện vừa mở là hành khách đã tranh nhau lên tàu.
海外旅行
に
出発
の
日
、
山田
さんは
空港
に
着
くが
早
いか、
コンビニ
に
駆
け
込
んだ。
Vào ngày khởi hành đi du lịch nước ngoài, anh Yamada vừa đến sân bay đã chạy ngay vào cửa hàng tiện lợi.