必ずしも~とは限らない
Không nhất thiết/Không phải lúc nào cũng
Cấu trúc
必ずしも ✙ V (thể thông thường) ✙ とは限らない
必ずしも ✙ Aい (thể thông thường) ✙ とは限らない
必ずしも ✙ Aな (thể thông thường) ✙ とは限らない
(Riêng Aなだ có thể lược bỏ だ)
必ずしも ✙ N (thể thông thường) ✙ とは限らない
(Riêng Nだ có thể lược bỏ だ)
必ずしも ✙ Aい (thể thông thường) ✙ とは限らない
必ずしも ✙ Aな (thể thông thường) ✙ とは限らない
(Riêng A
必ずしも ✙ N (thể thông thường) ✙ とは限らない
(Riêng Nだ có thể lược bỏ だ)
Nghĩa
『必ずしも~とは限らない』dùng để phủ định một nội dung, rằng không phải lúc nào điều đó cũng đúng, đôi khi vẫn có ngoại lệ.
お
金持
ちが
必
ずしも
幸福
だとは
限
らない。
Giàu chưa chắc đã hạnh phúc.
高
いものが
必
ずしもいいものだとは
限
らない。
Đồ đắt chưa chắc đã là đồ tốt.
日本人
の
日本語
が
必
ずしも
全
て
正
しいとは
限
らない。
Tiếng Nhật của người Nhật không phải lúc nào cũng đúng.
雑誌
に
紹介
されている
店
が
必
ずしもいいとは
限
らない。
Các cửa hàng được giới thiệu trên tạp chí không phải lúc nào cũng tốt.
天気予報
は
必
ずしも
当
てになるとは
限
らない。
Dự báo thời tiết không nhất thiết phải đáng tin cậy.
身体
の
大
きな
男
が
必
ずしも
強
い
男
とは
限
らない。
Đàn ông lớn chưa chắc đã là đàn ông mạnh mẽ.
人生
は
必
ずしも
思
うようになるとは
限
らない.
Cuộc đời không phải lúc nào cũng như ý.
見
えたことは
必
ずしもいつも
真実
だとは
限
らない。
Những gì ta nhìn thấy chưa chắc đã là sự thật.
日本
に
長年
に
住
んでいることは
必
ずしも
日本語
が
上手
だとは
限
らない。
Không phải cứ sống ở Nhật nhiều năm là sẽ giỏi tiếng Nhật.
刑務所
にいる
人達
は
必
ずしも
犯罪
を
犯
したとは
限
らない。
Không phải ai ở tù cũng là người đã gây tội.