なさる
Làm/Thực hiện (kính ngữ)
Cấu trúc
する/なす ➔ なさる
おV (I, II)ます ✙ なさる
お/ごV (III)します ✙ なさる
Nghĩa
『なさる』là tôn kính ngữ của する và なす, dùng để thể hiện sự tôn kính khi nói về hành động của một người có địa vị cao hơn mình.
Thể lịch sự của『なさる』thường là なさいます. Thể mệnh lệnh có hai dạng, なさい là cách nói thông dụng, còn なされ là cách nói cũ.
Động từ nhóm III đi với ご khi là từ thuần gốc Hán đọc hoàn toàn theo onyomi (VD: 説明、解決...), còn lại đi với お (VD: 仕事、電話...)
Thể lịch sự của『なさる』thường là なさいます. Thể mệnh lệnh có hai dạng, なさい là cách nói thông dụng, còn なされ là cách nói cũ.
Động từ nhóm III đi với ご khi là từ thuần gốc Hán đọc hoàn toàn theo onyomi (VD: 説明、解決...), còn lại đi với お (VD: 仕事、電話...)
どうかなさいましたか。
Anh không sao chứ?
お
飲
み
物
は
何
になさいますか。
Ngài dùng đồ uống gì ạ?
どうぞ、お
好
きなようになさってください。
Mời ngài cứ tự nhiên.
今年
の
夏休
みはどうなさるつもりですか。
Kỳ nghỉ hè năm nay anh dự định sẽ làm gì?
その
損
を
私
のせいになさろうとするんですか。
Chị muốn đổ lỗi cho tôi về tổn thất này à?
お
気
になさらないでください。
彼
は
普段
から
無口
なので。
Xin đừng để ý. Bình thường anh ấy cũng kiệm lời ấy mà.
先生
はふと
寂
しそうな
表情
をなさった。
Gương mặt thầy bỗng trở nên buồn bã.
本日
の
社長
のご
決定
には
誠
に
失望
いたしました。
報告書
をご
一読
なされば、かならずやことの
重大性
をご
賢察
なさるものと
期待
しておりましたのに。
Tôi thật sự thất vọng về quyết định của giám đốc hôm nay. Tôi đã mong rằng khi ngài đọc báo cáo, thể nào cũng nhận ra ngay tính nghiêm trọng của vấn đề cơ đấy.
この
提案
なら
先方
もきっとご
満足
なさるはずです。
Bên kia chắc chắn sẽ hài lòng với đề án này.
これからどんなお
仕事
をなさるのですか。
Sắp tới anh sẽ làm công việc gì?
今度
の
展示会
にはお
出
なさいますか。
Chị có tham sự triển lãm lần này không?
上級管理職
の
人事
は、すべて
社長
みずからお
決
めなさいます。
人事部
はその
決定
をお
伝
えするだけです。
Chuyện về nhân sự quản lý cấp cao đều do giám đốc tự quyết. Phòng nhân sự chỉ truyền đạt lại quyết định đó.
雨
が
降
るといけないから、
傘
をお
持
ちなさい。
Trời mưa thì nguy lắm, nên anh hãy mang theo ô nhé.