ないことはない/ないこともない
Không phải là không/Không hẳn là không
Cấu trúc
Aいくない ✙ ことはない / こともない
Aなじゃない ✙ ことはない / こともない
Vない ✙ ことはない / こともない
V(thể khả năng)ない ✙ ことはない / こともない
A
Vない ✙ ことはない / こともない
V(thể khả năng)ない ✙ ことはない / こともない
Nghĩa
『ないことはない』dùng để phủ định ý kiến của đối phương một cách nhẹ nhàng, rằng sự việc thực tình vẫn có khả năng xảy ra dù chỉ rất thấp. Ta thường gặp cấu trúc này trong các câu diễn tả ý "nếu đáp ứng được điều kiện hoặc nếu cố gắng, thì việc đó vẫn khả thi", hoặc "có thể làm được việc đó, nhưng vì có lý do nên mới không muốn làm"...
『ないこともない』là cách nói nhấn mạnh hơn của『ないことはない』.
『ないこともない』là cách nói nhấn mạnh hơn của『ないことはない』.
鶏肉
は、
食
べないことはないが、あまり
好
きじゃない。
Không phải là tôi không ăn thịt gà, chẳng qua là tôi không thích lắm.
走
れば
間
に
合
わないことはないよ。
急
ごう!
Nếu chạy nhanh thì không hẳn là không kịp. Mau lên nào!
車
を
運転
できないことはないんですが、ほとんどしません。
Không phải là tôi không biết lái ô tô, do tôi hầu như không lái thôi.
生活
できないことはないんですが、
経済的
に
苦
しいです。
Tuy không hẳn là không sống nổi, nhưng tôi vẫn khá khó khăn về tài chính.
毎日
、
漢字
を4つか5つなら、
覚
えられないこともない。
Mỗi ngày 4, 5 chữ Hán thì cũng không phải là không nhớ được.
この
会社
を
辞
める
人
の
気持
ちが
分
からないこともない。
Tôi cũng coi như hiểu tâm trạng của những người nghỉ việc ở công ty này.
肉
はあまり
好
きではないが、
食
べないこともない。
Tuy tôi không thích thịt lắm, nhưng không phải là không ăn được.
たくさんは
無理
だが、1
日
に4つなら
覚
えられないこともない。
Học nhiều thì chịu, chứ 1 ngày 4 chữ thì không hẳn là không học nổi.
相手
は
強
いけど、
頑張
れば
勝
てないこともない。
Đối thủ tuy mạnh, nhưng nếu cố gắng thì vẫn có thể thắng.