より(も)むしろ
Hơn là/Thà... còn hơn
Cấu trúc
N ✙ より(も) むしろ
V (thể từ điển) ✙ より(も) むしろ
Vている ✙ より(も) むしろ
Nghĩa
『より(も)むしろ』diễn tả ý:
1. Cái đằng sau có mức độ cao hơn cái đằng trước. "Hơn là..."
2. Nếu phải chọn một trong hai thì cái đằng sau sẽ tốt hơn. "Thà... còn hơn..."
1. Cái đằng sau có mức độ cao hơn cái đằng trước. "Hơn là..."
2. Nếu phải chọn một trong hai thì cái đằng sau sẽ tốt hơn. "Thà... còn hơn..."
自由
な
考
え
方
が
必要
とされる
仕事
は、
大人
よりむしろ
小
さい
子供
の
方
が
得意
かもしれません。
Đối với công việc đòi hỏi sự tự do tưởng tượng thì trẻ con có thể sẽ phù hợp hơn người lớn.
観光客向
けの
商品
より、むしろ
地元
の
人
がよく
買
う
物
の
方
が、お
土産
にはお
勧
めです。
Thay vì các sản phẩm hướng đến khách du lịch, chúng tôi cho rằng các sản phẩm mà người dân địa phương thường mua sẽ là món quà lưu niệm tuyệt vời hơn.
私
は
人見知
りで、
直接会
うより、むしろ
電話
で
話
した
方
が
上手
にしゃべれます。
Tôi nhút nhát nên thay vì gặp trực tiếp, tôi có thể nói chuyện tốt hơn qua điện thoại.
遅
くまで
残業
するより、むしろ
早
く
帰
ってしっかり
頭
と
体
を
休
んだ
方
が、
効率
がいい。
Thay vì tăng ca đến khuya, thà về nhà sớm để tinh thần và cơ thể nghỉ ngơi, như vậy sẽ hiệu quả hơn.
その
自慢
する
人
に
頼
むより、むしろ
自分
でやった
方
がいい。
Thà anh tự làm còn hơn là nhờ tên ngạo mạn đó.
こんなに
激
しい
雨
が
降
ることを
知
っていたら、
海
に
行
くより、むしろ
家
にいた
方
がいいじゃないか。
Nếu biết mưa to thế này, ta thà ở nhà còn hơn ra biển chơi, nhỉ.