それはそうと
À mà/Nhân đây
Cấu trúc
A。それはそうと、B
Nghĩa
『それはそうと』dùng để chuyển cuộc hội thoại sang một đề tài mới. Nội dung của đề tài trước và sau có thể không hề liên quan đến nhau.『それはそうと』cũng được dùng khi người nói muốn nói tới một điều vừa chợt nghĩ ra.
『
今日
の
授業
、
面白
かったね。』『うん、すごくためになった。それはそうと、
今度
の
試験
いつだっけ?』
『Buổi học hôm nay thú vị cậu nhỉ.』『Ừ, tớ học được khá nhiều. À mà, kỳ thi lần tới là khi nào nhỉ?』
『
春
になりましたね。それはそうと、
田中
さんの
息子
さん、
大学受
かったでしょうか。』
『Mùa xuân đến rồi nhỉ. À mà, con trai chị Tanaka đậu đại học rồi nhỉ.』
『おはようございます。
今日
はいい
天気
ですね。』『おはよう。やっと
晴
れたね。それはそうと、この
前
お
願
いした
書類
はできましたか。』
『Xin chào. Hôm nay thời tiết đẹp quá.』『Xin chào. Cuối cùng cũng nắng lên rồi nhỉ. À mà, tài liệu lúc trước tôi nhờ, cậu đã làm xong chưa?』