か~ないかのうちに
Vừa mới... thì/Ngay khi... thì
Cấu trúc
V1るか V1ないか のうちに V2
Nghĩa
『か~ないかのうちに』thường dùng để diễn tả sự xảy ra gần như đồng thời của hai hành động, không rõ hành động trước đã kết thúc chưa mà hành động sau đã diễn ra luôn.
Sắc thái "xảy ra gần như đồng thời" của cấu trúc này mạnh hơn『かと思うと』và『かと思ったら』.
Sắc thái "xảy ra gần như đồng thời" của cấu trúc này mạnh hơn『かと思うと』và『かと思ったら』.
授業
が
終
わるか
終
わらないかのうちに
彼
は
教室
を
出
た。
Ngay khi buổi học kết thúc, anh ta đã rời khỏi lớp học.
布団
に
入
るか
入
らないかのうちに
眠
ってしまった。
Tôi đã ngủ thiếp đi khi vừa mới chui vào chăn.
いただきますと
言
うか
言
わないかのうちに
食
べ
始
めた。
Vừa nói xong câu “Mời cả nhà xơi cơm”, mọi người đã bắt đầu ăn.
彼
が
電車
が
止
まるか
止
まらないかのうちに
ホーム
に
飛
び
降
りた。
Tàu vừa mới dừng, anh ta đã nhảy xuống nhà ga.
ベル
が
鳴
るか
鳴
らないかのうちに
先生
が
教室
に
入
ってきた。
Chuông vừa reo, thầy giáo đã bước vào lớp.