ちなみに
Nhân tiện/Tiện đây
Cấu trúc
A。ちなみに、 B
Nghĩa
『ちなみに』là liên từ nối hai câu, với câu sau dùng để thêm thông tin liên quan có tính thứ yếu, tham khảo, vào phần giải thích của câu trước.
Lưu ý: không dùng『ちなみに』với nghĩa "đang làm hành động này thì tiện làm luôn hành động khác". VD:
✖ 買い物に出かけた。ちなみに、祖父母のところに寄った。
〇 買い物に出かけた。ついでに、祖父母のところに寄った。
『ちなみに』cũng có thể dùng để tạm đổi chủ đề đối thoại.
Lưu ý: không dùng『ちなみに』với nghĩa "đang làm hành động này thì tiện làm luôn hành động khác". VD:
✖ 買い物に出かけた。ちなみに、祖父母のところに寄った。
〇 買い物に出かけた。ついでに、祖父母のところに寄った。
『ちなみに』cũng có thể dùng để tạm đổi chủ đề đối thoại.
N2に
合格
したよ!ちなみに、
満点
だったよ!
Tôi đỗ N2 rồi! Nhân tiện, tôi đã đạt điểm tối đa đó!
これ、お
土産
だよ。ちなみに、
ベトナム
で
買
ったんだよ。
Đây là quà lưu niệm cho cậu. Nhân tiện, mình mua ở Việt Nam đấy.
今月
は3
連休
が2
回
あります。ちなみに、
来月
も1
回
あります。
Có 2 lần chuỗi 3 ngày nghỉ lễ trong tháng này. Nhân tiện, sẽ có 1 lần trong tháng tới.
私
は
コーヒー
が
大好
きです。ちなみに、
今日
はこれで3
杯目
です。
Tôi rất thích cà phê. Nhân tiện, đây là cốc thứ 3 của hôm nay.
この
パソコン
は
秋葉原
で
買
いました。ちなみに、12
万円
でした。けっこういいですよ。
Tôi đã mua chiếc máy tính này ở Akihabara. Tiện nói luôn, giá của nó là 120.000 yên. Dùng khá tốt đấy.
彼
は
市
の
カラオケ大会
で
優勝
したことがある。ちなみに、その
時
の
参加人数
は103
人
だった。
Anh ấy từng vô địch cuộc thi hát karaoke của thành phố. Nhân tiện, số người tham gia lúc đó là 103 người.
ダイエット中
です。ちなみに、2
ヶ月
で3
キロ
やせました。あと2
キロ
やせようと
思
っています。
Tôi đang ăn kiêng. Nhân tiện, tôi đã giảm được 3kg trong 2 tháng. Tôi đang tính giảm thêm 2kg nữa.
最近
は、
ペット
を
飼
う
家
が
増
えているようです。ちなみに、うちにも
犬
が1
匹
と
猫
が2
匹
います。
Có vẻ gần đây, số nhà nuôi thú cưng đang gia tăng. Tiện đây nói luôn, nhà tôi cũng có 1 con chó và 2 con mèo.
燃えるゴミは月曜日と木曜日、燃えないゴミは金曜日に出してください。ちなみに、資源ゴミの収集日は第3水曜日です。
Hãy đổ rác cháy được vào thứ Hai và thứ Năm, rác không cháy được vào thứ Sáu. Tiện đây, ngày thu rác tái chế được là vào thứ Tư tuần thứ 3 của tháng.
この
アパート
は
広
いしきれいだし、おまけに
駅
にも
近
くて
便利
ですね。ちなみに、
家賃
はおいくらですか。
Căn hộ này rộng và sạch sẽ, hơn nữa cũng gần nhà ga nên thuận tiện nhỉ. Nhân đây xin hỏi, giá thuê là bao nhiêu?