もしかすると/もしかしたら~かもしれない
Có lẽ/Không chừng
Cấu trúc
もしかすると / もしかしたら ✙ V (thể thông thường) ✙ かもしれない
もしかすると / もしかしたら ✙ Aい (thể thông thường) ✙ かもしれない
もしかすると / もしかしたら ✙ Aな (thể thông thường) ✙ かもしれない
(Riêng Aなだ ➔ Aだ)
もしかすると / もしかしたら ✙ Aい (thể thông thường) ✙ かもしれない
もしかすると / もしかしたら ✙ Aな (thể thông thường) ✙ かもしれない
(Riêng A
もしかすると / もしかしたら ✙ N (thể thông thường) ✙ かもしれない
(Riêng Nだ ➔ Nだ)
(Riêng Nだ ➔ N
Nghĩa
『かもしれない』dùng để đưa ra suy đoán của người nói. Suy đoán này có ít căn cứ, độ chắc chắn và khả năng chỉ khoảng 50%, thấp hơn『だろう』. Khi đi với『もしかすると』 hoặc『もしかしたら』thì khả năng đó còn thấp hơn nữa.
『もしかすると』 được dùng trong cả văn viết và văn nói, còn『もしかしたら』thường được dùng trong văn nói.
『もしかすると』 được dùng trong cả văn viết và văn nói, còn『もしかしたら』thường được dùng trong văn nói.
もしかすると
彼
の
話
は
嘘
かもしれない。
Có khi chuyện anh ta nói là dối trá cũng nên.
もしかしたら
明日行
けないかもしれない。
Khéo ngày mai tớ không đi được.
もしかするとあそこに
座
っている
人
は
有名
な
人
かもしれない。
Người đang ngồi ở đằng kia là người nổi tiếng cũng nên.
もしかするとそれは
偽物
かもしれない。
Khéo cái này là đồ giả cũng nên.
もしかすると
明日
は
忙
しいかもしれない。
Có lẽ mai sẽ bận rộn lắm.
清水
さんは
家
を
買
ったばかりなのに、
車
まで
買
うそうだ。もしかしたら
宝
くじに
当
たったかもしれない。
Nghe nói Shimizu vừa mới mua nhà mà đã mua luôn cả xe. Chưa biết chừng cậu ta trúng xổ số rồi ấy chứ.
トム
さんは
高
そうな
ギター
を
持
っているし、もしかしたら
ギター
が
上手
かもしれない。
Tom có cái guitar nom đắt tiền lắm, khéo cậu ta giỏi guitar cũng nên.
もしかしたら
昨日彼
は
病気
だったかもしれない。
Không chừng hôm qua anh ấy đã bị ốm.