的
Mang tính/Về mặt
Cấu trúc
N ✙ 的
Nghĩa
『的 』là hậu tố đính kèm sau một danh từ, biến danh từ ấy thành tính từ đuôi な (~的な) hoặc trạng từ (~的に), cho biết một sự vật, sự việc nào đó mang tính chất, hoặc có nội dung liên quan đến danh từ ấy.
Lưu ý: không phải tất cả danh từ đều đi được với 的 mà chỉ có một số danh từ đặc biệt như 基本、健康、論理、精神…
Lưu ý: không phải tất cả danh từ đều đi được với 的 mà chỉ có một số danh từ đặc biệt như 基本、健康、論理、精神…
私
は
基本的
になんでも
食
べます。
Về cơ bản thì tôi ăn tất cả mọi thứ.
これは
政治的
な
集会
だ。
Đây là một cuộc họp về chính trị.
彼女
は
金銭的
な
理由
で
退学
しました。
Cô ấy đã bỏ học vì lý do tài chính.
健康的
にこういう
食
べ
物
は
体
に
良
くないよ。
Về mặt sức khỏe, những thực phẩm này đều không tốt cho cơ thể.
その
考
え
方
は
論理的
に
ダメ
だと
思
いますよ。
Tôi cho rằng cách tư duy đó không ổn về mặt logic.
私
は
仕事
を
辞
めてから
精神的
にとても
楽
になった。
Tôi đã rất thoải mái về tinh thần kể từ khi nghỉ việc.
もっと
具体的
な
アイディア
を
出
してください。
Hãy đưa ra ý tưởng cụ thể hơn.
その
言葉
は
一般的
に
会話
で
使
われていないよ。
Từ đó không thường được sử dụng trong hội thoại đâu.
日本
は
経済的
に
強力
な
国家
になった。
Nhật Bản về kinh tế đã trở thành một quốc gia hùng mạnh.
彼
は
感動的
に
歌
った。
Anh ấy đã hát một cách đầy cảm xúc.
鈴木
さんの
考
えはいつでもとても
実際的
です。
Suy nghĩ của ông Suzuki luôn rất thực tế.