たいです
Muốn
Cấu trúc
Vます ✙ たいです
Nghĩa
『たいです』giúp người nói cho biết bản thân muốn làm gì đó, hoặc để người nói hỏi về ý muốn của người nghe.
Lưu ý:
- Không dùng để nói về ý muốn của người thứ ba.
- Không dùng để hỏi người bề trên hoặc người không quá thân thiết về ý muốn của họ.
- Không dùng để mời người nghe dùng hoặc làm gì đó. Ví dụ, khi mời người đối diện uống trà, không nói お茶を/が飲みたいですか mà hãy nói お茶を飲みませんか hoặc お茶はいかがですか.
- Khi tân ngữ đi với trợ từ を thì を có thể thay bằng が. Nghĩa của cả hai câu nhìn chung giống nhau, song xét kĩ sẽ có chút khác nhau về sắc thái. が sẽ nhấn mạnh vào tân ngữ, còn を sẽ nhấn mạnh vào hành động. VD:
+ パンを食べたいです ➔ Người nói muốn thực hiện hành động ăn bánh.
+ バンが食べたいです ➔ Người nói muốn ăn, không phải thứ gì khác mà là bánh.
Khi tân ngữ đi với trợ từ khác như に、で... thì trợ từ đó giữ nguyên.
-『Vたい』ở thể phủ định và quá khứ chia tương tự tính từ đuôi い.
Lưu ý:
- Không dùng để nói về ý muốn của người thứ ba.
- Không dùng để hỏi người bề trên hoặc người không quá thân thiết về ý muốn của họ.
- Không dùng để mời người nghe dùng hoặc làm gì đó. Ví dụ, khi mời người đối diện uống trà, không nói お茶を/が飲みたいですか mà hãy nói お茶を飲みませんか hoặc お茶はいかがですか.
- Khi tân ngữ đi với trợ từ を thì を có thể thay bằng が. Nghĩa của cả hai câu nhìn chung giống nhau, song xét kĩ sẽ có chút khác nhau về sắc thái. が sẽ nhấn mạnh vào tân ngữ, còn を sẽ nhấn mạnh vào hành động. VD:
+ パンを食べたいです ➔ Người nói muốn thực hiện hành động ăn bánh.
+ バンが食べたいです ➔ Người nói muốn ăn, không phải thứ gì khác mà là bánh.
Khi tân ngữ đi với trợ từ khác như に、で... thì trợ từ đó giữ nguyên.
-『Vたい』ở thể phủ định và quá khứ chia tương tự tính từ đuôi い.
私
は
日本
へ
行
きたいです。
Tôi muốn đi Nhật.
彼女
と
結婚
したいです。
Tôi muốn kết hôn với cô ấy.
私
は『
窓
ぎわの
トット
ちゃん』の
執筆者
に
会
いたいです。
Tôi muốn gặp tác giả của cuốn "Totto chan bên cửa sổ".
私
は
沖縄
へ
行
きたいです。
Tôi muốn đi Okinawa.
『
日本
で
何
をしたいですか。』『
富士山
に
登
りたいです。』
『Bạn muốn làm gì ở Nhật Bản?』 『Tôi muốn leo núi Phú Sĩ.』
アメリカ
に
旅行
したいです。
Tôi muốn đi du lịch ở Mỹ.
お
寿司
が
食
べたいです。
Tôi muốn ăn sushi.
桜
が
見
たいです。
Tôi muốn ngắm hoa anh đào.
難
しいですから、
日本語
を
勉強
したくないです。
Vì tiếng Nhật khó nên tôi không muốn học nữa.
彼
と
別
れたくないです。
Tôi không muốn chia tay với anh ấy.
昔
は
英語
を
勉強
したくなかったから、
勉強
しなかった。
今
は
後悔
した。
Hồi xưa vì không muốn nên tôi đã không học tiếng Anh. Giờ thì tôi hối hận rồi.