だけしか~ない
Chỉ... mà thôi
Cấu trúc
N ✚ だけしか ✚ Vない
Nghĩa
『だけしか~ない』thể hiện ý "chỉ có như vậy, ngoài ra không còn gì khác" mạnh mẽ hơn『だけ』.
今
は
君
だけしか
信
じない。
Bây giờ anh chỉ tin tưởng mình em thôi.
この
コンサート
は
社員
だけしか
入
れません。
Buổi hòa nhạc này chỉ hội viên mới vào được.
この
クラス
では
日本語
だけしか
使
わない。
Lớp học này chỉ sử dụng đúng tiếng Nhật.
ああ、たい
焼
きは1つだけしか
残
っていないだ。
Chao ôi, chỉ còn mỗi một cái bánh taiyaki thôi à.
ベトナム
の
魚醤
はここにだけしかないよ。
Nước mắm Việt Nam chỉ ở đây mới có thôi.
今日
はお
客様
が1
人
だけしか
来
ませんでした。
Hôm nay chỉ có mỗi một vị khách tới.
私
は
日本
に1
年間来
たけどひらがなだけしか
書
けない。
Tôi đến Nhật được 1 năm rồi nhưng chỉ biết viết mỗi hiragana.
昨日
、
仕事
が
忙
しくて、2
時間
だけしか
寝
られなかった。
Ngày hôm qua công việc bận rộn quá nên tôi chỉ được ngủ có 2 tiếng.
今日
の
飲
み
会
は、
話
してばかりで1
杯
だけしか
飲
まなかった。
Bữa nhậu hôm nay, tôi toàn ngồi nói chuyện nên chỉ uống mỗi một ly.
新
しい
セーター
を
買
いたいですが、
財布
の
中
に500
円
だけしか
入
ってないだ。
Tôi muốn mua một chiếc áo len mới, nhưng trong ví chỉ có vỏn vẹn 500 yên.