つまり
Nói cách khác/Tóm lại là
Cấu trúc
A つまり B
Nghĩa
『つまり』dùng để:
1. Diễn đạt cùng một ý tưởng với vế trước, nhưng bằng cách dùng từ khác hoặc cách nói khác. Gần nghĩa với『すなわち』nhưng mang tính văn nói hơn. "Nói cách khác/Tức là..."
2. Tóm gọn lại nội dung vừa được nói. Tương tự『要するに』và『結局』. "Tóm lại là..."
1. Diễn đạt cùng một ý tưởng với vế trước, nhưng bằng cách dùng từ khác hoặc cách nói khác. Gần nghĩa với『すなわち』nhưng mang tính văn nói hơn. "Nói cách khác/Tức là..."
2. Tóm gọn lại nội dung vừa được nói. Tương tự『要するに』và『結局』. "Tóm lại là..."
父
の
兄
、つまり
私
の
伯父
は
医者
をしている。
Anh trai của bố tôi, tức là bác tôi, hiện đang làm bác sĩ.
田中
さんは
携帯
も
パソコン
も
持
っていない。つまり、
メール
で
連絡
はできないのだ。
Tanaka không mang điện thoại lẫn máy tính. Nói cách khác, ta không liên lạc với anh ta bằng email được.
彼
は
獣医
、つまり
動物
のお
医者
さんです。
Anh ấy là bác sĩ thú y, nói cách khác là bác sĩ khám cho động vật.
彼女
は
姉
の
娘
,つまり
私
にとってはめいです。
Cô bé ấy là con của chị gái tôi, tức là cháu gái tôi.
もう30
分以上
も
話
しを
聞
いているが
全
く
分
からない。つまり
結論
は
何
だ?
Tôi đã nghe hơn 30 phút rồi mà chẳng hiểu gì cả. Tóm lại kết luận là gì?
『
昨日
、
遅
くまで
勉強
して、
朝起
きられなかったんです。』『つまり
寝坊
したということですね。』
『Hôm qua em học đến tối muộn, nên sáng nay không thể dậy nổi.』『Tóm lại là cậu ngủ quên chứ gì.』