らしい
Ra dáng/Mang dáng dấp
Cấu trúc
N ✙ らしい
Nghĩa
『らしい』diễn tả ý: chủ thể đang được nói tới mang đặc trưng điển hình của N.
So sánh『らしい』và『みたい』: chủ thể và đối tượng để so sánh của『みたい』là hai thứ có bản chất hoàn toàn khác nhau, chỉ là có đặc điểm nào đó giống nhau. Còn chủ thể và đối tượng để so sánh ở『らしい』thì cùng một bản chất, và chủ thể đang thể hiện ra đặc điểm của đối tượng ấy. Ví dụ,「今日は暖かくて春みたいな日だ。」cho biết "hôm nay không phải ngày xuân, nhưng ấm áp như đặc điểm một ngày xuân", còn「今日は暖かくて春らしい日だ。」cho biết "hôm nay là ngày xuân, và nó đang thể hiện đúng đặc điểm ấm áp của một ngày xuân".
So sánh『らしい』và『みたい』: chủ thể và đối tượng để so sánh của『みたい』là hai thứ có bản chất hoàn toàn khác nhau, chỉ là có đặc điểm nào đó giống nhau. Còn chủ thể và đối tượng để so sánh ở『らしい』thì cùng một bản chất, và chủ thể đang thể hiện ra đặc điểm của đối tượng ấy. Ví dụ,「今日は暖かくて春みたいな日だ。」cho biết "hôm nay không phải ngày xuân, nhưng ấm áp như đặc điểm một ngày xuân", còn「今日は暖かくて春らしい日だ。」cho biết "hôm nay là ngày xuân, và nó đang thể hiện đúng đặc điểm ấm áp của một ngày xuân".
今日
は
春
らしい
暖
かい
日
ですね。
Hôm nay đúng là một ngày ấm áp đậm tiết xuân.
私
は
女性
らしい
洋服
はあまり
着
ない。
Tôi không mặc trang phục nữ tính.
明日
はよく
晴
れて
秋
らしい
天気
になるでしょう。
Ngày mai trời sẽ nắng đẹp và chuyển sang tiết mùa thu.
途中
で
諦
めるのは
私
らしくない。
Bỏ cuộc giữa chừng không phải là phong cách của tôi.
私
は
今
まで、
病気
らしい
病気
をしたことがありません。
Tới nay tôi chưa từng mắc căn bệnh nào nghiêm trọng cả.
遊
んでばかりいないで、もっと
学生
らしく
勉強
しなさい。
Đừng mải chơi nữa mà chăm học hơn cho ra dáng một học sinh đi.
この
会社
にいても
自分
らしく
働
くことは
難
しいから、
自分
の
会社
を
作
ろうと
思
っている。
Ở công ty này tôi khó mà làm việc theo cách của chính mình, vì thế tôi đang tính tự mở công ty riêng.