(か)とおもうと / (か)とおもったら
vừa mới thì lập tức...
Cấu trúc
Vた + (か)とおもうと
Vた + (か)とおもったら
Vた + (か)とおもったら
Nghĩa
Diễn tả hai hành động xảy ra gần như cùng một lúc, với hàm ý nêu lên sự ngạc nhiên, bất ngờ của người nói.
彼
は
家
に
着
いたかと
思
うと
玄関
に
倒
れてしまった。
Anh ấy vừa về đến nhà thì đã đổ gục ngay trước cửa.
部屋
が
片付
いたかと
思
うと、
子供
たちがすぐまた
散
らかした。
Phòng vừa được dọn xong, đám trẻ đã lại bày bừa ngay sau đó.
ドンと音がしたと思ったら、トラックが壁にぶつかっていた。
Vừa thấy có tiếng ầm một cái là xe tải đã húc vào tường.