~に
Cho~, Từ~
Cấu trúc
N(人)にV
Nghĩa
Cho~, Từ~
Những động từ như [あげます] , [かします] , [おしえます] cần người làm đối tượng (để cho, cho mượn, dạy) Chúng ta đặt trợ từ [に] sau danh từ chỉ đối tượng này.
Đối với những động từ như [おくります] , [でんわをかけます] thì đối tượng không chỉ là người mà còn có thể là địa điểm (danh từ). Trong trường hợp đó, ngoài trợ từ [に], chúng ta còn có thể dùng trợ từ [へ]
Các động từ như [もらいます], [かります], [ならいます] biểu thị hành động từ phía người tiếp nhận. Khi dùng những động từ này trong câu mà chủ ngữ là người tiếp nhận thì chúng ta thêm [に] vào sau danh từ chỉ đối tác. Trong mẫu câu sử dụng các động từ này, chúng ta có thể dùng trợ từ [から] thay cho [に]. Đặc biệt là khi đối tác không phải là người mà là một tổ chức nào đó (ví dụ: công ty hoặc trường học) thì không dùng [に] mà dùng [から]
田中
さんは
木村
さんに
花
をあげました。
Anh Tanaka đã tặng hoa cho chị Kimura.
イー
さんに
辞書
をかしました。
Tôi đã cho chị Lee mượn quyển từ điển.
太郎君
に
ベトナム語
を
教
えます。
Tôi dạy tiếng Việt cho cậu Taro.
大使館
に[へ]
電話
をかけます。
Tôi gọi điện thoại đến Đại sứ quán.
木村
さんは
田中
さんに
花
をもらいました。
Chị Kimura đã nhận hoa từ anh Tanaka.
カリナ
さんにその
本
を
借
りました。
Tôi đã mượn cuốn sách đó từ chị Karina.
キム
さんに
韓国語
を
習
います。
Tôi học tiếng Hàn từ ông Kim.