が
Nhưng
Cấu trúc
Thể thường/thể lịch sự + が
Nghĩa
Dùng để nối hai vế câu có ý nghĩa trái ngược, tương phản nhau.「けど」là cách dùng trong văn nói của「が」.
日本料理
は
美味
しいですが、
高
いです。
Món ăn Nhật ngon nhưng đắt.
毎日日本語
を
勉強
しているが、
上手
になりません。
Tôi học tiếng Nhật hàng ngày nhưng vẫn không giỏi lên.
Chú ý
「が」còn dùng để mở đầu một câu nói, khi chuẩn bị hỏi hay nhờ ai cái gì.
VD: しつれいですが、おなまえは? (Xin lỗi, tên anh là gì ạ?)
すみませんが、塩を 取って ください。(Xin lỗi, làm ơn lấy giúp tôi muối.)
VD: しつれいですが、おなまえは? (Xin lỗi, tên anh là gì ạ?)
すみませんが、塩を 取って ください。(Xin lỗi, làm ơn lấy giúp tôi muối.)