~よう
Hình như, có lẽ ~
Cấu trúc
普通形(Aな→な/N→の)+ よう
Nghĩa
Hình như, có lẽ~
「~ようです」là cách nói biểu thị sự suy đoán mang tính chủ quan dựa trên thông tin mà người nói nhận được từ giác quan của mình. Đôi khi phó từ「どうも」, với nghĩa là không rõ nội dung mà mình nói là sự thật hay không, được dùng kèm theo trong mẫu câu này.
バス
がなかなか
来
ないので、
授業
に
間
に
合
わないようです。
Xe buýt mãi không đến nên có vẻ là sẽ không kịp giờ học rồi.
彼女
は
風
をひいたようだ。
Hình như cô ấy bị cảm rồi.
彼
は
良人
のようです。
Anh ta có vẻ là một người tốt.
Chú ý
Sự khác nhau giữa 「~そうです」và「~ようです」
「~そうです」diễn đạt sự suy đoán trực quan dựa trên quan sát thị giác của mình về cử chỉ hoặc dáng vẻ.
鈴木さんは 忙(いそが)しそうです。
Anh Suzuki trông có vẻ bận.
鈴木さんは 忙(いそが)しそうです。
Anh Suzuki trông có vẻ bận.
「~ようです」diễn đạt sự suy đoán của người nói dựa trên thông tin mà mình đọc được hoặc nghe được.
鈴木さんは 忙(いそが)しいようです。
Hình như anh Suzuki bận.
鈴木さんは 忙(いそが)しいようです。
Hình như anh Suzuki bận.