~ならでは(の)
~Bởi vì…nên mới, chỉ có
Cấu trúc
✦ N+ならでは
✦ N1+ならでは+の+N2
Nghĩa
✦Bởi vì…nên mới, chỉ có
✦Với mẫu câu Aならではmang ý nghĩa chỉ có A, ngoài A ra không có.
今年
の
夏
は
東北
に
旅行
に
行
って、その
土地
ならではの
料理
を
食
べてみたい。
Tôi muốn đi du lịch đến Tohoku vào mùa hè này và ăn món ăn chỉ có ở vùng đất đó.
見送
りに
来
ないのは、
父
ならではの
優
しさだ。
会
えば
別
れがたくなってしまうから。
Không đến đưa tiễn chính là điểm mạnh của cha. Bởi vì nếu gặp thì chắc chắn sẽ không muốn chia tay nữa.
おじいさんの
カメラ
はとても
古
いが、
古
い
カメラ
ならではの
味
のある
写真
が
撮
れる。
Máy ảnh của ông tôi đã cũ rồi, nhưng chính vì đó là chiếc máy ảnh cũ nên tôi có thể chụp những bức ảnh rất khác.
スキージャンプ
は
雪国
ならではの
スポーツ
だ。
Môn nhảy trượt tuyết là môn thể thao chỉ có ở nước có tuyết.
当レストラン
ならではの
料理
をお
楽
しみください。
Xin mời quý vị thưởng thức những món ăn mang bản sắc của nhà hàng chúng tôi.