~はおろか
Ngay cả …
Cấu trúc
N + はおろか
Nghĩa
✦Diễn tả việc đó là đương nhiên mà còn…
✦Dùng trong trường hợp biểu thị trạng thái việc đơn giản hơn, dễ dàng hơn còn không đạt được. AはおろかB : ngay cả B còn không thể chứ đừng nói gì đến A (A sẽ ở mức cao hơn là B). Vế B thường mang ý phủ định.
✦Dùng trong trường hợp biểu thị trạng thái việc đơn giản hơn, dễ dàng hơn còn không đạt được. AはおろかB : ngay cả B còn không thể chứ đừng nói gì đến A (A sẽ ở mức cao hơn là B). Vế B thường mang ý phủ định.
彼
は
敬語
はおろか、
簡単
な
日本語
さえできない。
Cậu ta ngay cả tiếng Nhật đơn giản cũng không nói được thì nói đến kính ngữ.
内
の
妹
は
内気
で、
人前スピーチ
はおろか
簡単
な
挨拶
さえできない。
Em gái tôi nhút nhát, ngay cả chào hỏi đơn giản cũng không làm được chứ nói gì đến việc phát biểu trước đám đông.
彼
は
テニス
の
国内大会
はおろか
世界大会
にも
選手
として
選
ばれた。
Anh ấy là cầu thủ ở đại hội tenis trong nước mà còn được tuyển chọn với tư cách là cầu thủ ở đại hội thế giới nữa.
クラス委員
の
彼
は、
勉強
はおろか
スポーツ
でも
クラス
で
一番
だ。
Anh ấy một trong những thành viên trong lớp về học hành là đương nhiên mà ngay cả thể thao cũng đứng nhất lớp.
Chú ý
✦Ý nghĩa tương tự như “~どころか”. ✦Rất hay dùng theo cấu trúc như sau: AはおろかBも/さえ/まで.