~とばかり(に)
~Cứ như là, giống như là
Cấu trúc
~とばかり(に)
Nghĩa
Cứ như là, giống như là~
■ Không thể đưa ra bằng lời nhưng sẽ lấy hành động, thái độ để nói lên~
■ Sử dụng cho trường hợp nói lên tình trạng của người khác mà không sử dụng cho chuyện của chính người nói.
■ Sử dụng cho trường hợp nói lên tình trạng của người khác mà không sử dụng cho chuyện của chính người nói.
彼
は、
信
じられないとばかりに、
口
を
開
けたまま
彼女
を
見
つめていた。
Anh ấy há hốc miệng và nhìn chầm chầm cô ấy cứ như là không thể tin được.
課長
は
余計
な
質問
はするなとばかりに
私
ににらみつけた。
Phó phòng lườm tôi cứ như là cấm hỏi những câu dư thừa.
開発計画
について
意見交換会
が
行
われた。
Buổi trao đổi ý kiến về kế hoạch triển khai đã được tổ chức, người dân chính như lúc này đã nói nhiều ý kiến.