ものとして
Giả sử/Xem như
Cấu trúc
V (thể thông thường) ✙ ものとして
Aい (thể thông thường) ✙ ものとして
Aな (thể thông thường) ✙ ものとして
(Riêng Aなだ ➔ Aなだ/Aだである)
N (thể thông thường) ✙ ものとして
(Riêng Nだ ➔ Nだである)
Aい (thể thông thường) ✙ ものとして
Aな (thể thông thường) ✙ ものとして
(Riêng A
N (thể thông thường) ✙ ものとして
(Riêng Nだ ➔ N
Nghĩa
『ものとして』dùng để giả định rằng một sự việc là như vậy, rồi dựa theo đó thực hiện một hành động khác.
中級漢字
は
出来
るものとして、
上級漢字
の
クラス
を
取
った。
Coi như mình đã biết hết chữ Hán trung cấp, tôi đăng ký lớp chữ Hán cao cấp.
安藤
さんはもう
来
ないものとして、
会議
を
始
めましょう。
Cứ xem như anh Ando không đến mà bắt đầu họp thôi.
たぶん
行
けないと
思
うので、
私
はいないものとして、
話
を
進
めてください。
Có lẽ tôi không đến được, anh chị cứ xem như tôi vắng mặt mà trò chuyện tiếp nhé.
昨日
の
テスト
は
難
しいものとして、
勉強
したが、
実際
に
受
けてみたら
全然余裕
だった。
Tôi đã học với giả định rằng bài kiểm tra hôm qua khó, nhưng khi làm bài thực tế, tôi lại thấy hoàn toàn dư sức.
彼
の
アイデア
は
不可能
なものとして、
誰
も
彼
の
アイデア
を
取
り
入
れようとしなかった。
Ai cũng coi ý tưởng của anh ấy là bất khả thi và chẳng buồn cân nhắc.
お
供
えに
故人
が
好
きだったものとして、
ビール
を
選
ぶ
人
もいるのではないでしょうか。
Chẳng phải cũng có người cúng bia vì xem nó là thứ yêu thích của người quá cố sao?
文中
の
空欄
が
助動詞
であるものとして、
正
しいものはどれか。
Giả sử chỗ trống trong câu văn là trợ động từ, vậy đâu là phương án đúng?