再び
Lần nữa/Một lần nữa
Cấu trúc
Nghĩa
『再 び』dùng để diễn tả một hành động hay trạng thái nào đó được lặp lại. Cách nói này hơi trang trọng và kiểu cách nên được sử dụng nhiều trong văn viết.
私
はこのような
事態
を
再
び
起
こしたくない。
Tôi không muốn tình trạng này xảy ra một lần nữa.
彼女
は
土曜日
の
夜
に
再
び
熱
が
出
ています。
Cô ấy lại sốt lần nữa vào tối thứ Bảy.
10
年後
にようやく
彼
は、
再
び
故郷
の
町
を
見
た。
Sau 10 năm, cuối cùng anh ấy cũng nhìn thấy quê hương mình một lần nữa.
私
はいつか
再
びあなたに
会
えることを
願
っています。
Tôi hy vọng một ngày nào đó sẽ gặp lại anh.
今年
の
旅行
は
楽
しかった。
来年
の
冬再
びここに
来
たい。
Chuyến đi năm nay thật vui. Tôi muốn đến đây lần nữa vào mùa đông năm sau.
昨日私
は、
図書館
で1
ヶ月前
に
出会
った
少女
と
再
び
会
った。
Hôm qua tôi đã gặp lại cô gái mà tôi đã gặp trong thư viện 1 tháng trước.
本当
に
最悪
の
男
だ。
二度
と
再
びあの
男
とは
会
いたくない。
Anh ta đúng là đồ tồi. Tôi không muốn gặp lại anh ta thêm một lần nào nữa.
来週
の
月曜日
から
レッスン
を
再
び
開始
したいですか。
Em có muốn bắt đầu học trở lại từ thứ Hai tuần sau không?
本当
にいいの?ここを
離
れたら
再
び
戻
ることはできないよ。
Cậu chắc chứ? Nếu rời khỏi đây, cậu sẽ không bao giờ quay lại được đâu.
彼女
の
両親
が
事故
で
亡
くなってから
ピアノ
を
弾
かなかった。
昨日
は
再
び
弾
き
始
めた。
Cô ấy đã không chơi piano kể từ sau khi bố mẹ qua đời trong một vụ tai nạn. Ngày hôm qua, cô ấy đã bắt đầu chơi lại.