というものでもない
Không phải cứ
Cấu trúc
V/Aい/Aな/N (thể thông thường) ✙ というもので(も/は)ない
(Riêng Aなだ và Nだ có thể lược bỏ だ)
(Riêng A
Nghĩa
『というものでもない』dùng để phủ định một phần hoặc gián tiếp một nhận thức chung hoặc một quan điểm của ai đó. Vế trước thường ở thể điều kiện như 『~ば』『~なら』『~たら』hoặc thể hiện ý đối lập như『からといって』.
『というものでもない』đem lại cảm giác mềm mỏng hơn『というものではない』.
『というものでもない』đem lại cảm giác mềm mỏng hơn『というものではない』.
何
でも
多
ければいいというものでもない。
Không phải cái gì nhiều cũng tốt.
お
金
があれば
幸
せだというものでもない。
Không phải cứ có tiền là hạnh phúc.
値段
が
高
ければ
良
い
品物
というものでもない。
Không phải cứ đắt tiền thì đều là đồ tốt.
いい
大学
を
卒業
したからとって、いい
会社
に
就職
できるというものでもない。
Không phải cứ tốt nghiệp trường đại học tốt là được vào làm ở một công ty tốt.
自分
なら
簡単
にできると
思
っていたが、
自信
だけでなんとかなるというものではなかった。
Tôi luôn cho rằng mình có thể dễ dàng làm mọi thứ, nhưng không phải cứ tự tin là đủ.
私
の
日本語クラス
は、
絶対
に
毎週参加
しなければいけないというものではない。
Lớp tiếng Nhật của tôi không cứ phải tham gia đều đặn hằng tuần.
経済
や
市場
との
関係
も
考
えながら
議論
を
続
けている。
忘
れたというものではない。
Chúng tôi vẫn đang xem xét mối quan hệ với nền kinh tế và thị trường trong khi tiếp tục thảo luận. Không phải là chúng tôi quên.
お
金
があるからといって、
幸
せというものではない。
Không phải cứ có tiền là hạnh phúc.