その上
Thêm vào đó/Hơn nữa
Cấu trúc
A。 その上、 B
Nghĩa
『その上』dùng để bổ sung một đặc điểm nữa của sự vật, sự việc, con người đang nói tới với hàm ý nhấn mạnh, rằng nó đặc biệt hơn so với những đặc điểm đã nêu trước đó. Đây cũng là nét khác biệt so với『それに』, cũng dùng để bổ sung đặc điểm khác nhưng có vị thế ngang bằng với các đặc điểm trước đó.
この
店
の
料理
は
美味
しい。その
上値段
も
安
い。
Đồ ăn ở tiệm này ngon. Hơn nữa giá cũng rẻ.
彼
は、
頭
がいい。その
上
、
スポーツ何
でもできる。
Anh ấy thông minh. Hơn nữa, môn thể thao nào cũng chơi được.
雨
が
降
り
出
し。その
上
、
風
も
吹
き
出
した。
Trời đổ mưa. Đã thế, gió cũng bắt đầu thổi.
新
しい
職場
は
家
から
近
いし、
給料
もいいんです。その
上
、
休
みも
多
いですよ。
Chỗ làm mới ở gần nhà tôi, lương thì cũng khá. Hơn thế nữa, còn có nhiều ngày được nghỉ.
道
に
迷
ってしまった。その
上
、
運
の
悪
いことに、
雨
も
降
り
出
した。
Tôi bị lạc đường. Đã thế, xui rủi thay, trời còn bắt đầu mưa.