こそ
Chính là/Nhất định
Cấu trúc
N ✚ こそ
Nghĩa
『こそ』đi sau danh từ chỉ sự vật, sự việc để nhấn mạnh sự vật, sự việc đó.
明日
こそ
勉強
するぞ!
Nhất định ngày mai tôi sẽ học!
これこそ
私
が
読
みたい
本
です。
Đây chính là quyển sách tôi muốn đọc.
政府
は
今年
こそ
経済
が
良
くなると
予測
していた。
Chính phủ dự đoán rằng chính trong năm nay, nền kinh tế sẽ tốt lên.
今度
こそ
試合
に
勝
ちたいです。
Chúng tôi muốn chiến thắng trong chính trận này.
これこそ
私
がずっと
探
していたものです。
Đây chính là thứ tôi hằng tìm kiếm.