のに対して
Trái với/Tương phản với
Cấu trúc
V/Aい/Aな/N (thể thông thường) のに ✙ 対して / 対し / 対しては / 対しても / 対するN' / 対してのN'
(Riêng Aなだ ➔ Aなだ/Aだである
Nだ ➔ Nだな/Nだである)
(Riêng A
Nだ ➔ N
これ/それ に ✙ 対して / 対し / 対しては / 対しても / 対するN' / 対してのN'
Nghĩa
『のに対して』diễn tả sự đối lập, trái ngược nhau của hai sự việc.
都市
で
人口
が
増
えているのに
対
し、
農村
では
減
っている。
Trái với dân số ở thành thị đang gia tăng thì dân số ở nông thôn đang sụt giảm.
長男
は
真面目
なのに
対
して、
次男
は
遊
んでばかりで
学校
もよく
休
む。
Trái với cậu con cả nghiêm túc, cậu con thứ chỉ chơi bời và hay nghỉ học.
この
店
の
利用
する
人
は、
昼間
は
主婦
が
多
い。それに
対
して、
夕方
は
会社員
が
多
い。
Người tới cửa hàng này ban ngày phần đông là các bà nội trợ. Trái lại, vào buổi tối thì có nhiều nhân viên công ty.
8
月
の
日本
の
季節
は
夏
なのに
対
して、
オーストラリア
の
季節
は
冬
です。
Vào tháng 8, trái với bên Nhật là mùa hè thì ở Úc là mùa đông.
一般的
な
ビール
の
アルコール度数
が5%であるのに
対
して、この
ビール
は9%もあります。
Trái với bia thông thường có nồng độ cồn là 5%, bia này có nồng độ cồn tận 9%.
母
がとてもおしゃべりだったのに
対
し、
父
は
寡黙
な
人
でした。
Trái với mẹ tôi hay nói, cha tôi là người kiệm lời.