よりも
Hơn...
Cấu trúc
V (thể thông thường) ✙ よりも
N ✙ よりも
N ✙ よりも
Nghĩa
『よりも』dùng để so sánh hai sự vật, sự việc với nhau và nhấn mạnh rằng sự vật, sự việc ở vế sau trội hơn vế trước. Đây là hình thức nhấn mạnh hơn của『より』và có thể sử dụng như『というより』.
兄
は
私
よりも
大
きい。
Anh trai tôi cao to hơn tôi.
質
は
量
よりも
大事
だ。
Chất lượng quan trọng hơn số lượng.
私
は
親
よりも
早
く
寝
ます。
Tôi đi ngủ sớm hơn cả bố mẹ.
これまでよりも
頑張
ります。
Tôi sẽ làm việc chăm chỉ hơn trước đây.
私
は
海
よりも
山
のほうがいい。
Tôi thích núi hơn hẳn biển.
誰
よりも
君
のことを
愛
している。
Tôi yêu em hơn bất cứ ai.
実際
の
年齢
よりも
若
く
見
えます。
Bạn trông trẻ hơn cả tuổi thật.
友情
は、
他
の
何
よりも
大切
だ。
Tình bạn đáng quý hơn bất cứ thứ gì khác.
火
を
見
るよりも
明
らか。
Rõ như ban ngày (thành ngữ).
受
けるよりも、
与
えるほうが
幸
いである。
Cho đi tốt hơn là nhận lại.
募金活動
に
協力
してくれる
人
は
思
っていたよりも
少
ない。
Số người góp sức cho các hoạt động gây quỹ ít hơn tôi tưởng.