こそあれ
Đúng là... nhưng/... còn đúng, chứ...
Cấu trúc
Nこそ ✙ あれ/あるが
Aなでこそ ✙ あれ/あるが
Vますこそ ✙ あれ/あるが
A
V
Nghĩa
『こそあれ』diễn tả ý: thừa nhận vế trước là đúng, nhưng vế sau mới là điều quan trọng, đáng quan tâm, đáng nói (khi ở dạng khẳng định) hoặc tuyệt nhiên không thể xảy ra (khi ở dạng phủ định).
苦労
こそあれ、
介護
の
仕事
はやりがいがある。
Công việc điều dưỡng đúng là vất vả, nhưng đáng để làm.
彼
の
日本語
は
小
さい
間違
いこそあれ、ほとんど
完璧
だ。
Tiếng Nhật của anh ấy đúng là còn những sai sót nhỏ, nhưng gần như là hoàn hảo.
ここは、
不便
でこそあれ、
緑
が
多
くていいところです。
Đúng là ở đây bất tiện, nhưng vẫn là một nơi tốt vì có nhiều cây xanh.
生涯独身
の
人
は
増
えこそあれ、
減
ることはない。
Số người độc thân suốt đời tăng lên thì còn đúng, chứ tuyệt nhiên không có chuyện giảm đi.
私
は
人
が
嫌
がる
汚
れ
仕事
こそあれ、
他人
に
迷惑
をかける
生
き
方
はしてこなかった。
Có thể tôi đã làm những công việc bẩn thỉu mà người đời ghét bỏ, nhưng tôi không sống mà gây rắc rối cho người khác.