さ
Sự/Độ/Cái
Cấu trúc
Aい ✚ さ
Aな ✚ さ
A
Nghĩa
『さ』dùng để biến tính từ thành danh từ.
Nhiều tính từ có thể danh từ hóa bằng cách thêm cả hậu tố『さ』và hậu tố『み』nhưng về ý nghĩa có chút khác nhau.
Hậu tố『さ』nhấn mạnh mức độ và có tính khách quan. Tính từ nó đi cùng miêu tả thứ có thể đo lường như kích thước, cân nặng... Hoặc nếu là tính từ chỉ cảm xúc, thì『さ』sẽ thể hiện cảm xúc chung mà nhiều người cảm nhận được trước một sự vật, sự việc và có thể chia sẻ với nhau phần nào.
Mặt khác, hậu tố『み』nhấn mạnh tính chất, tình trạng và có tính chủ quan. Tính chất, tình trạng này là thứ cần trải nghiệm thực tế mới biết được, như hương vị, độ ấm... hoặc là cảm xúc mà chỉ từng cá nhân cảm nhận mới được và do đó khó chia sẻ với nhau.
VD: 強さ (độ mạnh) và 強み (điểm mạnh); 甘さ (độ ngọt) và 甘み (vị ngọt)...
Nhiều tính từ có thể danh từ hóa bằng cách thêm cả hậu tố『さ』và hậu tố『み』nhưng về ý nghĩa có chút khác nhau.
Hậu tố『さ』nhấn mạnh mức độ và có tính khách quan. Tính từ nó đi cùng miêu tả thứ có thể đo lường như kích thước, cân nặng... Hoặc nếu là tính từ chỉ cảm xúc, thì『さ』sẽ thể hiện cảm xúc chung mà nhiều người cảm nhận được trước một sự vật, sự việc và có thể chia sẻ với nhau phần nào.
Mặt khác, hậu tố『み』nhấn mạnh tính chất, tình trạng và có tính chủ quan. Tính chất, tình trạng này là thứ cần trải nghiệm thực tế mới biết được, như hương vị, độ ấm... hoặc là cảm xúc mà chỉ từng cá nhân cảm nhận mới được và do đó khó chia sẻ với nhau.
VD: 強さ (độ mạnh) và 強み (điểm mạnh); 甘さ (độ ngọt) và 甘み (vị ngọt)...
彼
の
面白
さが
大好
きです。
Tôi rất thích sự hài hước của anh ấy.
私
は
ワサビ
の
辛
さが
大好
きです。
Tôi rất thích cái cay của wasabi.
この
池
の
深
さはどのぐらいですか。
Cái ao này có độ sâu bao nhiêu?
大
きさは
違
うけど
質
は
同
じですよ。
Kích thước khác nhau nhưng chất lượng như nhau.
新
しい
橋
の
長
さは3
メートル
です。
Chiều dài của cây cầu mới là 3m.
彼女
の
部屋
の
広
さは
畳
で6
畳
くらいです。
Độ rộng của phòng cô ấy là khoảng 6 chiếu.
空港
へ
行
く
前
に、
荷物
の
重
さを
測
りました。
Trước khi ra sân bay, tôi đã cân trọng lượng của hành lý.
私
たちは
プール
の
深
さを
確認
してから
入
ります。
Chúng tôi kiểm tra độ sâu của hồ bơi rồi mới vào.
この
料理
の
美味
しさを
皆
さんに
紹介
したいです。
Tôi muốn giới thiệu đến mọi người cái ngon của món ăn này.
どの
作品
にも
良
さがあります。
Tác phẩm nào cũng có điểm tốt của nó cả.
子供
に
命
の
大切
さを
教
えなければならない。
Phải dạy cho trẻ em biết tầm quan trọng của sinh mệnh.
昔
の
人
は、
今
の
世界
の
便利
さを
知
りません。
Người xưa sẽ không biết được sự tiện nghi của thế giới ngày nay.
どんな
状況
でも
冷静
さを
保
ってるようになりたい。
Tôi muốn giữ được sự bình tĩnh trong bất cứ hoàn cảnh nào.