たら
Nếu... thì...
Cấu trúc
Vたら、
Aいかったら、
Aなだったら、
Nだったら、
A
A
Nだったら、
Nghĩa
『たら』là câu điều kiện, giúp người nói biểu thị ý kiến, tình trạng, yêu cầu... của mình trong trường hợp được giả định. Mối quan hệ giả định - kết quả mà『たら』thể hiện chỉ xảy ra một lần, trong một tình huống cụ thể.
VD: あした雨が降ったら、試合は中止します。Việc hoãn trận đấu chỉ xảy ra với điều kiện trời mưa vào ngày mai, còn ngày khác thì chưa chắc. Và mối quan hệ "mai mưa thì hoãn trận đấu" chỉ xảy ra trong tình huống đang nói tới, chứ những lần khác thì có thể khác đi.
VD: あした雨が降ったら、試合は中止します。Việc hoãn trận đấu chỉ xảy ra với điều kiện trời mưa vào ngày mai, còn ngày khác thì chưa chắc. Và mối quan hệ "mai mưa thì hoãn trận đấu" chỉ xảy ra trong tình huống đang nói tới, chứ những lần khác thì có thể khác đi.
お
金
があったら、
旅行
します。
Nếu có tiền thì tôi sẽ đi du lịch.
時間
がなかったら、
テレビ
を
見
ません。
Nếu không có thời gian thì tôi sẽ không xem tivi.
あの
パソコン
が
安
かったら、
買
います。
Nếu cái máy tính xách tay đó rẻ thì tôi sẽ mua.
暇
だったら、
手伝
ってください。
Nếu rảnh bạn hãy giúp đỡ tôi nhé
いい
天気
だったら、
散歩
しませんか。
Nếu trời đẹp thì chúng ta đi dạo chứ?