可能形
Thể khả năng
Cấu trúc
Nhóm 1: (い)ます ➔ (え)ます (VD: 行きます ➔ 行けます)
Nhóm 2: (え)ます ➔ (え)られます (VD: 食べます ➔ 食べられます)
Nhóm 3: します ➔ できます (VD: 勉強します ➔ 勉強できます)
きます ➔ こられます (VD: 学校へきます ➔ 学校へこられます)
Nhóm 2: (え)ます ➔ (え)られます (VD: 食べます ➔ 食べられます)
Nhóm 3: します ➔ できます (VD: 勉強します ➔ 勉強できます)
きます ➔ こられます (VD: 学校へきます ➔ 学校へこられます)
Nghĩa
『可能形』là thể khả năng của động từ, diễn tả:
1. Năng lực làm một việc gì đó (đánh đàn, đạp xe, nấu ăn...).
2. Khả năng làm một việc gì đó do hoàn cảnh, môi trường cho phép.
Lưu ý:
- Không chuyển sang thể khả năng các động từ: đã mang sẵn nghĩa khả năng như 分かる、 知る、受かる、見える...; vô ý chí (tức là các động tác, hành vi mà ý chí không thể kiểm soát) như 忘れる、亡くなる、ある、落ちる、倒れる、開く...
- Động từ sau khi chuyển sang thể khả năng sẽ trở thành động từ nhóm II, nên sẽ được chia như động từ nhóm II.
1. Năng lực làm một việc gì đó (đánh đàn, đạp xe, nấu ăn...).
2. Khả năng làm một việc gì đó do hoàn cảnh, môi trường cho phép.
Lưu ý:
- Không chuyển sang thể khả năng các động từ: đã mang sẵn nghĩa khả năng như 分かる、 知る、受かる、見える...; vô ý chí (tức là các động tác, hành vi mà ý chí không thể kiểm soát) như 忘れる、亡くなる、ある、落ちる、倒れる、開く...
- Động từ sau khi chuyển sang thể khả năng sẽ trở thành động từ nhóm II, nên sẽ được chia như động từ nhóm II.
この
銀行
で
ドル
が
換
える。
Có thể đổi đô la ở ngân hàng này.
彼女
は
料理
が
出来
ます。
Cô ấy biết nấu ăn.
私
は
日本語
が
話
せます。
Tôi có thể nói được tiếng nhật.
私
は
一人
で
病院
へ
行
けます。
Tôi có thể tự mình đi bệnh viện.
私
の
パソコン
が
壊
れました、
直
せますか。
Cái máy tính của tôi bị hỏng, có thể sửa được không?
あなたの
アパート
では、
ペット
が
飼
えますか。
Chung cư của bạn có thể nuôi thú cưng không?
漢字
が
覚
えられません。どうしたらいいですか。
Tôi không thể nhớ nổi chữ Hán. Tôi nên làm gì đây?
お
金
がありませんから、
新
しい
ゲーム
が
買
えません。
Tôi không có tiền, nên không thể mua trò chơi mới.
美味
しそうな
寿司
ですね。どこで
食
べられますか。
Sushi trông ngon quá. Tôi có thể thưởng thức nó ở đâu nhỉ?
昨日
はとても
試験
を
心配
したから、あまり
寝
られなかった。
Hôm qua vì quá lo cho kỳ thi mà tôi không thể ngủ được.