だけ
Chỉ...
Cấu trúc
N/Lượng từ ✙ だけ
V (thể thông thường) ✙ だけ
Aい/Aな ✙ だけ
V (thể thông thường) ✙ だけ
Aい/Aな ✙ だけ
Nghĩa
『だけ』đi sau lượng từ, danh từ, động từ hoặc tính từ để thể hiện giới hạn của điều đang được đề cập, rằng "chỉ có như thế, ngoài ra không còn gì khác".
Trợ từ『を』và『が』sẽ đứng sau『だけ』hoặc có thể lược bỏ. Còn trợ từ『に』『で』『から』có thể đứng trước hoặc sau 『だけ』. Song cần lưu ý, trật tự trợ từ có thể dẫn đến thay đổi nghĩa của câu. VD:
+ 自分は保険証でだけ証明できる。Nhân thân chỉ có thể chứng minh được bằng thẻ bảo hiểm. (Không thể chứng minh bằng cách khác.)
+ 自分は保険証だけで証明できる。Nhân thân chỉ cần có thẻ bảo hiểm là chứng minh được. (Ngoài thẻ bảo hiểm ra không cần thứ gì khác.)
『だけ』có thể đi với cả câu khẳng định và phủ định, thường mang sắc thái trung lập hoặc tích cực, khác với 『しか』thường mang sắc thái tiêu cực.
Trợ từ『を』và『が』sẽ đứng sau『だけ』hoặc có thể lược bỏ. Còn trợ từ『に』『で』『から』có thể đứng trước hoặc sau 『だけ』. Song cần lưu ý, trật tự trợ từ có thể dẫn đến thay đổi nghĩa của câu. VD:
+ 自分は保険証でだけ証明できる。Nhân thân chỉ có thể chứng minh được bằng thẻ bảo hiểm. (Không thể chứng minh bằng cách khác.)
+ 自分は保険証だけで証明できる。Nhân thân chỉ cần có thẻ bảo hiểm là chứng minh được. (Ngoài thẻ bảo hiểm ra không cần thứ gì khác.)
『だけ』có thể đi với cả câu khẳng định và phủ định, thường mang sắc thái trung lập hoặc tích cực, khác với 『しか』thường mang sắc thái tiêu cực.
君
だけを
愛
してるよ。
Anh chỉ yêu mình em thôi.
休
みは
日曜日
だけです。
Ngày nghỉ của tôi chỉ có Chủ nhật.
私
の
持
っているお
金
はこれだけだ。
Đây là số tiền duy nhất tôi có.
彼女
が
信頼
できるのは
彼
だけだ。
Cô ấy chỉ tin mỗi anh ta.
ダイエット
しているから、
夜
にりんごだけ
食
べます。
Tôi đang giảm cân nên buổi tối chỉ ăn mỗi táo.
本屋
さんに
行
くと
トイレ
に
行
きたくなるのは
私
だけですか。
Tôi có phải là người duy nhất cứ khi nào đến hiệu sách là muốn đi vệ sinh không?
サングラスをかけていたから、目の周りだけ日焼けしなかった。
Vì tôi đeo kính râm nên chỉ có vùng xung quanh mắt không bị cháy nắng.
パワー電気
に
外国人
の
社員
が1
人
だけいます。
Công ty điện Power chỉ có một nhân viên người nước ngoài.
500
円
だけあります。
Tôi chỉ có 500 yên.
ここから
学校
まで5
分
だけかかります。
Từ đây đi đến trường chỉ mất 5 phút.
考
えるだけで、ぞっとする。
Chỉ nghĩ đến thôi cũng rùng mình.
僕
のそばに
君
がいるだけでいい。
Chỉ cần có em bên cạnh anh là đủ.
ちょっと
疲
れただけだ。
Tôi chỉ mệt một chút thôi.
ここは
便利
なだけで、
環境
はよくないです。
Ở đây chỉ được cái tiện, còn môi trường thì không tốt.
自分
が
寂
しいだけなのか、
本当
に
彼女
が
好
きなのか
確認
しないと。
Tôi phải xác định xem chỉ là bản thân cô đơn, hay là thích cô ấy thật lòng.
その
仕事
は2
人
だけでできます。
Công việc kia chỉ cần 2 người là làm được.
その
仕事
は2
人
でだけできます。
Công việc kia chỉ 2 người mới làm được.