受身形
Thể bị động
Cấu trúc
Nhóm 1: (い)ます ➔ (あ)れます (VD: 行きます ➔ 行かれます)
Nhóm 2: (え)ます ➔ (え)られます (VD: 食べます ➔ 食べられます)
Nhóm 3: します ➔ されます (VD: 勉強します ➔ 勉強されます)
きます ➔ こられます (VD: 学校へきます ➔ 学校へこられます)
Nhóm 2: (え)ます ➔ (え)られます (VD: 食べます ➔ 食べられます)
Nhóm 3: します ➔ されます (VD: 勉強します ➔ 勉強されます)
きます ➔ こられます (VD: 学校へきます ➔ 学校へこられます)
1. N1は N2に (Nを) V (tha động từ thể bị động)
2.a. N1は N2に Nを V (tha động từ thể bị động)
2.b. N1は N2に V (tự động từ thể bị động)
3. N1は/が (N2に) V (thể bị động)
Nghĩa
『受身形』là thể bị động của động từ, thường dùng trong câu bị động, loại câu cho biết chủ thể bị/được ai đó hoặc vật gì đó tác động (trực tiếp hoặc gián tiếp) bằng hành động. Cụ thể:
1. Bị động trực tiếp
- N1 nhận tác động trực tiếp từ N2. V là tha động từ, sắc thái "bị/được" phụ thuộc vào ý nghĩa của tha động từ này. Nếu V có tân ngữ riêng của nó (N) thì tân ngữ này đi với を. VD:
田中さんは木村さんに殴られた。(Tanaka bị Kimura đánh.)
私は先生に褒められた。(Tôi được cô giáo khen.)
母は私に買い物を頼まれました。(Mẹ nhờ tôi mua đồ.)
2. Bị động gián tiếp
a. N1 nhận tác động gián tiếp từ N2, do N2 tác động lên thứ N1 sở hữu (bộ phận cơ thể, tài sản, người có quan hệ với N1...). V là tha động từ. VD:
私は知らない人に足を踏まれた。(Tôi bị một người lạ giẫm vào chân.)
私は泥棒に財布を盗まれた。(Tôi bị trộm lấy mất ví.)
私は先生に娘を褒められた。(Con gái tôi được cô giáo khen.)
b. N1 tuy không chịu tác động trực tiếp, nhưng gặp phiền toái khi N2 làm hành động V. V là tự động từ. VD:
私は子供に泣かれた。(Con tôi cứ khóc thôi.)
父に死なれて、大学を続けられなくなりました。(Do cha mất nên tôi không tiếp tục học đại học được nữa.)
* Lưu ý:
+ Không phải lúc nào cấu trúc này cũng mang ý phiền toái. VD:
きれいな女性に微笑まれて、ドキドキした。(Tim tôi đập rộn ràng khi một cô gái xinh đẹp mỉm cười.)
+ Khi N2 là vật vô tri, tức hành động của nó xảy ra tự nhiên, thì câu khó dùng ở dạng bị động.
石に突然、落ちられました。✖
電気に消えられて、困りました。✖
Riêng「雨に降られました。」là trường hợp đặc biệt.
3. Bị động thể hiện sự việc khách quan
- N1 là một sự vật, sự việc. Còn N2 là một người nổi tiếng; nhiều người (không xác định số người); một ai đó không xác định; hoặc một đối tượng không cần chú ý đến có thể lược bỏ. VD:
『源氏物語』は紫式部によって書かれた。("Truyện kể Genji" do Murasaki Shikibu chấp bút.)
この雑誌は多くの人に読まれている。(Tạp chí này được nhiều người đọc.)
花壇の花は何者かに切りとられた。(Hoa trong luống đã bị ai đó ngắt.)
この建物は100年前に建てられました。(Tòa nhà này đã được xây dựng cách đây 100 năm.)
- Khi V là một hoạt động sáng tạo (sáng tác, chế tác, phát minh, tìm thấy, xây dựng...) thì に sau N2 đổi thành によって. VD:
電話はベルによって発明されました。(Điện thoại do Bell phát minh.)
漢字は中国人によって作られて、後日本に流入されたそうですよ。(Chữ Hán do người Trung Quốc tạo ra, sau đó du nhập vào Nhật Bản.)
1. Bị động trực tiếp
- N1 nhận tác động trực tiếp từ N2. V là tha động từ, sắc thái "bị/được" phụ thuộc vào ý nghĩa của tha động từ này. Nếu V có tân ngữ riêng của nó (N) thì tân ngữ này đi với を. VD:
田中さんは木村さんに殴られた。(Tanaka bị Kimura đánh.)
私は先生に褒められた。(Tôi được cô giáo khen.)
母は私に買い物を頼まれました。(Mẹ nhờ tôi mua đồ.)
2. Bị động gián tiếp
a. N1 nhận tác động gián tiếp từ N2, do N2 tác động lên thứ N1 sở hữu (bộ phận cơ thể, tài sản, người có quan hệ với N1...). V là tha động từ. VD:
私は知らない人に足を踏まれた。(Tôi bị một người lạ giẫm vào chân.)
私は泥棒に財布を盗まれた。(Tôi bị trộm lấy mất ví.)
私は先生に娘を褒められた。(Con gái tôi được cô giáo khen.)
b. N1 tuy không chịu tác động trực tiếp, nhưng gặp phiền toái khi N2 làm hành động V. V là tự động từ. VD:
私は子供に泣かれた。(Con tôi cứ khóc thôi.)
父に死なれて、大学を続けられなくなりました。(Do cha mất nên tôi không tiếp tục học đại học được nữa.)
* Lưu ý:
+ Không phải lúc nào cấu trúc này cũng mang ý phiền toái. VD:
きれいな女性に微笑まれて、ドキドキした。(Tim tôi đập rộn ràng khi một cô gái xinh đẹp mỉm cười.)
+ Khi N2 là vật vô tri, tức hành động của nó xảy ra tự nhiên, thì câu khó dùng ở dạng bị động.
石に突然、落ちられました。✖
電気に消えられて、困りました。✖
Riêng「雨に降られました。」là trường hợp đặc biệt.
3. Bị động thể hiện sự việc khách quan
- N1 là một sự vật, sự việc. Còn N2 là một người nổi tiếng; nhiều người (không xác định số người); một ai đó không xác định; hoặc một đối tượng không cần chú ý đến có thể lược bỏ. VD:
『源氏物語』は紫式部によって書かれた。("Truyện kể Genji" do Murasaki Shikibu chấp bút.)
この雑誌は多くの人に読まれている。(Tạp chí này được nhiều người đọc.)
花壇の花は何者かに切りとられた。(Hoa trong luống đã bị ai đó ngắt.)
この建物は100年前に建てられました。(Tòa nhà này đã được xây dựng cách đây 100 năm.)
- Khi V là một hoạt động sáng tạo (sáng tác, chế tác, phát minh, tìm thấy, xây dựng...) thì に sau N2 đổi thành によって. VD:
電話はベルによって発明されました。(Điện thoại do Bell phát minh.)
漢字は中国人によって作られて、後日本に流入されたそうですよ。(Chữ Hán do người Trung Quốc tạo ra, sau đó du nhập vào Nhật Bản.)
彼
は
会社
のものを
盗
んだから、
警察
に
捕
まえられた。
Anh ta bị cảnh sát bắt vì ăn trộm đồ của công ty.
彼
は
会社
の
許可
なしで
計画
を
漏
らしていたから、
会社
に
クビ
をされました。
Anh ấy đã bị công ty sa thải vì làm rò rỉ kế hoạch mà không được sự cho phép của công ty.
私
は
先生
に
褒
められました。
Tôi được giáo viên khen.
今日
は
先輩
に2
回
を
注意
されました。
Hôm nay tôi đã bị đàn anh nhắc nhở 2 lần.
姉
に
部屋
の
掃除
を
頼
まれました。
Tôi bị chị gái nhờ dọn dẹp phòng.
僕
は
知
らない
男
に
道
を
聞
かれました。
Tôi bị một người đàn ông lạ mặt hỏi đường.
私
は
知
らない
人
に
足
を
踏
まれた。
Tôi bị một người lạ giẫm vào chân.
妹
に
携帯電話
を
壊
されました。
Tôi bị em gái làm hỏng điện thoại.
友人
に
彼氏
を
取
られた。
Tôi bị bạn cướp mất người yêu.
毎日書
いている
日記
を
友人
に
見
られた。
Cuốn nhật ký tôi viết mỗi ngày đã bị bạn mình xem mất.
急
に
社員
に
辞
められた。
Nhân viên của tôi đột nhiên nghỉ việc.
雨
に
降
られて、
服
が
濡
れてしまった。
Bị mắc mưa nên quần áo ướt hết rồi.
『こころ』は
夏目井漱石
によって
書
かれました。
"Nỗi lòng" do Natsume Soseki sáng tác.
この
雑誌
は
多
くの
人
に
読
まれている。
Tạp chí này được nhiều người đọc.
金庫
が
誰
かに
開
けられた。
Két sắt đã bị ai đó mở ra.
あの
ビール
は30
年前
に
建
てられました。
Tòa nhà này đã được xây dựng cách đây 30 năm.