てしまう
Làm xong/Lỡ làm
Cấu trúc
Vて ✙ しまう
Nghĩa
『てしまう』có hai nghĩa là "hoàn thành việc gì đó" và "tiếc nuối vì lỡ làm điều gì đó". Cụ thể:
1.『てしまった』có hai nghĩa là "đã hoàn thành việc gì đó" (thường đi cùng các phó từ như もう、全部...) và "hối tiếc vì đã lỡ làm điều gì đó."
2. 『てしまう』có hai nghĩa là "sắp hoàn thành việc gì đó" và "tiếc nuối vì làm điều gì đó thường xuyên hoặc trong tương lai".
Để phân biệt hai nghĩa này, có thể xem xem động từ là vô chủ đích (ví dụ: 道に迷う、遅刻する、忘れる、間違える...) hay có chủ đích, hoặc dựa vào văn cảnh.
1.『てしまった』có hai nghĩa là "đã hoàn thành việc gì đó" (thường đi cùng các phó từ như もう、全部...) và "hối tiếc vì đã lỡ làm điều gì đó."
2. 『てしまう』có hai nghĩa là "sắp hoàn thành việc gì đó" và "tiếc nuối vì làm điều gì đó thường xuyên hoặc trong tương lai".
Để phân biệt hai nghĩa này, có thể xem xem động từ là vô chủ đích (ví dụ: 道に迷う、遅刻する、忘れる、間違える...) hay có chủ đích, hoặc dựa vào văn cảnh.
仕事
は
全部終
わってしまいました。
Công việc đã xong cả.
漢字
の
宿題
はもうやってしまいました。
Tôi đã làm xong bài tập chữ Hán.
この
映画
の
シリーズ
は1
日
で
全部見
てしまいました。
Tôi đã xem hết loạt phim này trong 1 ngày.
昼
ご
飯
までに
レポート
を
書
いてしまいます。
Tôi sẽ viết xong báo cáo trước bữa trưa.
すぐに
読
んでしまいますから、もう
少
し
貸
しておいてください。
Tớ sắp đọc xong rồi, cho tớ mượn thêm một xíu thôi.
ダイエットしているので、夕飯は、毎日4時に食べてしまいます。
Do đang giảm cân nên tôi sẽ ăn xong bữa tối lúc 4 giờ hằng ngày.
パソコン
が
故障
してしまいました。
Máy tính của tôi bị hỏng mất rồi.
パスポート
をなくしてしまいました。
Tôi lỡ làm mất hộ chiếu rồi.
友達
に
借
りた
カメラ
を
壊
してしまった。どうしよう。
Tôi lỡ làm hỏng chiếc máy ảnh mượn của bạn mình. Làm sao bây giờ?
アルバイト
を
始
めたら、しょっちゅう
寝坊
してしまうんです。
Từ dạo đi làm thêm, tôi cứ hay bị ngủ dậy muộn.
早
くいかないと、
遅
れてしまいますよ。
Không mau lên là muộn đấy.
一
つ
間違
えれば
免許
を
取
り
消
されてしまう。
Chỉ cần phạm 1 lỗi, giấy phép của tôi sẽ bị thu hồi.