結局
Rốt cuộc/Cuối cùng
Cấu trúc
結局 ✙ Câu văn
Nghĩa
『結局』dùng để diễn tả kết quả cuối cùng của một sự việc sau khi nhiều chuyện đã xảy ra (những chuyện này được nêu trước『結局』). Vì thường được dùng để nói về những kết cục không như mong đợi, nên『結局』mang sắc thái tiêu cực, ít sử dụng cho những việc tích cực.
結局彼
はその
帽子
を
買
わなかった。
Cuối cùng thì anh ấy đã không mua cái mũ đó.
私達
は
結局
この
試合
に
負
けてしまった。
Chúng tôi rốt cuộc đã thua trận đấu.
彼
は
働
きすぎて、
結局
は
病気
になってしまった。
Anh ấy đã làm việc chăm chỉ đến nỗi cuối cùng anh ấy đã tự mắc bệnh.
友人
から
何度
も
誘
われたが、
結局行
かないことにした。
Tôi được bạn mời không biết bao lần, nhưng cuối cùng lại quyết định không đi.
試合
の
最中
に
雨
が
降
って、
結局中止
となった。
Trời đổ mưa ngay giữa trận đấu, kết quả là trận đấu bị hoãn lại.
お
昼
は
何
を
食
べようかと
考
えていたけど、
結局ハンバーガー
にした。
Tôi cứ nghĩ ngợi xem bữa trưa nên ăn gì, cuối cùng lại chọn hamburger.
ゲーム
をしようとしたら、
親
が
帰
ってきて、
結局
できなかった。
Tôi vừa định chơi game thì bố mẹ về, nên rốt cuộc chẳng chơi được.
2
時間
も
会議
をしたのに、
結局何
も
決
まらないで
終
わってしまった。
Chúng tôi đã họp tận 2 tiếng đồng hồ, nhưng rốt cuộc đã tan họp mà chẳng quyết được gì.
前半
と
後半
、あわせて90
分
にわたる
試合
で、
両チーム
とも
得点
があげられず、
結局引
き
分
けでした。
Trong trận đấu kéo dài 90 phút gồm hiệp 1 và hiệp 2, cả hai đội đều không ghi được điểm nào và kết thúc với tỷ số hòa.