からといって
Nói là thế, nhưng.../Dù thế thì...
Cấu trúc
Aい/V(thể thông thường) ✙ からといって / からって
Aな/N ✙ だからといって / だからって
A
Nghĩa
『からといって』diễn tả ý: chỉ với lý do đó thì chưa đủ để khẳng định sự việc phía sau là hợp lý. Vế sau thường đi với các cấu trúc phủ định như『とは限らない』『わけではない』『とは言えない』...
話題
の
映画
だからといって、おもしろいとは
限
らない。
Nói là phim nổi tiếng nhưng chưa chắc bộ đó đã hay.
大変
だからといって、
諦
めないでください。
Tuy nói là vất vả nhưng cậu đừng bỏ cuộc nhé.
楽
だからといって
車
にばかり
乗
っていると、
運動不足
になる。
Nói là thoải mái thế thôi, chứ ngồi ô tô suốt sẽ dẫn đến thiếu vận động.
いくら
体
にいいからといって、
同
じものばかり
食
べるのはよくない。
Dù là tốt cho cơ thể thì ăn mãi một món ấy cũng không tốt.
日本
に
住
んでいるからといって、
日本語
がしゃべれるようにならない。
Sống ở Nhật không có nghĩa là nói được tiếng Nhật.
有名大学
を
出
たからといって、
必
ずしも
頭
がいいとは
言
えない。
Tốt nghiệp đại học danh tiếng chưa chắc đã thông minh.