謙譲語
Khiêm nhường ngữ
Cấu trúc
1. お V (nhóm I, II)ます ✙ します
2. お/ご V (nhóm III) ✙ します
3. Các động từ có khiêm nhường ngữ đặc biệt
● 行きます/来ます ➔ 伺います/参ります
● 言います ➔ 申します/申し上げます
● 会います ➔ お目にかかります
● 見ます ➔ 拝見します
● 食べます/飲みます➔ いただきます
v.v.
● 行きます/来ます ➔ 伺います/参ります
● 言います ➔ 申します/申し上げます
● 会います ➔ お目にかかります
● 見ます ➔ 拝見します
● 食べます/飲みます➔ いただきます
v.v.
Nghĩa
『謙譲語』là cách nói hạ mình (khiêm nhường) mà người nói dùng để nói về hành vi của bản thân, qua đó thể hiện sự kính trọng đối với người nghe, hoặc với người thứ ba nằm ngoài nhóm của mình. Với người thứ ba là bề trên, song so với người nghe thì vẫn thuộc nhóm mình, ta sẽ không dùng khiêm tốn ngữ.
Về cách thêm お hoặc ご vào động từ nhóm III: thêm ご đối với từ thuần gốc Hán đọc hoàn toàn theo onyomi (VD: 説明、解決...), còn lại thêm お (VD: 仕事、電話...).
Về cách thêm お hoặc ご vào động từ nhóm III: thêm ご đối với từ thuần gốc Hán đọc hoàn toàn theo onyomi (VD: 説明、解決...), còn lại thêm お (VD: 仕事、電話...).
明日
はまた
伺
います。
Ngày mai tôi lại đến thăm anh.
私
は
山田
と
申
します。
Tên của tôi là Yamada.
日本
から
参
りました。
Tôi đến từ Nhật Bản.
彼
は
車
でお
送
りします。
Anh ấy sẽ chở chị bằng ô tô.
今日
の
予定
をご
説明
します。
Tôi sẽ giải thích về lịch làm việc ngày hôm nay.
結果
ができたらご
連絡
します。
Sau khi có kết quả, tôi sẽ liên lạc với anh.
社長
の
奥様
にお
目
にかかりました。
Tôi đã gặp vợ giám đốc.
重
そうですね。お
持
ちしましょうか。
Trông có vẻ nặng nhỉ. Tôi cầm giúp chị nhé?
私
は
社長
に
スケジュール
をお
知
らせします。
Tôi thông báo lịch làm việc tới giám đốc.
今後
ともよろしくお
願
いします。
Rất mong nhận được sự giúp đỡ của mọi người.
中村
さんをご
紹介
します。
Cho phép tôi (tôi xin) giới thiệu anh Nakamura (với bạn).