にしても/にしろ/にせよ
Dù/Dẫu
Cấu trúc
V/Aい/Aな/N (thể thông thường) ✙ にしても / にしろ / にせよ
(Riêng Aなだ ➔ Aだ/Aだである
Nだ ➔ Nだ/Nだである)
Nだ ➔ N
Nghĩa
『にしても/にしろ/にせよ』diễn tả ý:
1. Dù thừa nhận sự việc sẽ là như vậy, song vẫn khó chấp nhận nổi vì thực tế còn hơn cả tưởng tượng. Vế sau thể hiện quan điểm, nhận định hoặc thái độ không phục của người nói.
Có một cụm từ cố định hay được sử dụng là それにしても、có nghĩa là "dù thế đi nữa/dù vẫn biết là thế, nhưng...".
2. Ngay cả khi sự việc, hành động ở vế trước có thế nào đi chăng nữa, cũng không ảnh hưởng đến sự việc, hành động ở vế sau. Vế sau thể hiện quan điểm, nhận định hoặc thái độ không phục của người nói.
『にしても』được dùng trong văn nói thông thường, còn 『にしろ/にせよ』là hình thức trang trọng hơn, thường được dùng trong văn viết hoặc diễn văn... 『にせよ』cứng hơn 『にしろ』.
1. Dù thừa nhận sự việc sẽ là như vậy, song vẫn khó chấp nhận nổi vì thực tế còn hơn cả tưởng tượng. Vế sau thể hiện quan điểm, nhận định hoặc thái độ không phục của người nói.
Có một cụm từ cố định hay được sử dụng là それにしても、có nghĩa là "dù thế đi nữa/dù vẫn biết là thế, nhưng...".
2. Ngay cả khi sự việc, hành động ở vế trước có thế nào đi chăng nữa, cũng không ảnh hưởng đến sự việc, hành động ở vế sau. Vế sau thể hiện quan điểm, nhận định hoặc thái độ không phục của người nói.
『にしても』được dùng trong văn nói thông thường, còn 『にしろ/にせよ』là hình thức trang trọng hơn, thường được dùng trong văn viết hoặc diễn văn... 『にせよ』cứng hơn 『にしろ』.
遅
れるとは
聞
いていたけど、それにしても
田中
さん、
遅
いね。
Việc chị Tanaka sẽ đến trễ thì tôi có nghe rồi, nhưng dù vậy đi nữa, thế này vẫn là quá trễ.
今回
の
試験
は
合格
したにしても、
点数
はあまり
良
くないと
思
う。
Dù đã vượt qua kỳ thi thì tôi vẫn thấy điểm số của mình cũng không tốt lắm.
合格ライン
ぎりぎりだったにしても、
努力
の
成果
で
合格
したのだから
喜
ぶべきだ。
Dù chỉ vừa đủ điểm đỗ song đó vẫn là kết quả từ sự nỗ lực của cậu, cậu nên thấy vui chứ.
全然勉強
しなかったにしろ、0
点
はひどい
結果
だと
思
う。
Dù em chẳng học hành gì nhưng tôi cho rằng 0 điểm vẫn là một kết quả tệ.
料理
をあまり
作
らないにしろ、
カップラーメン
も
作
れないのは
信
じられない。
Dù cậu không hay nấu ăn, thì tôi vẫn chẳng tin nổi ngay cả mì ly cậu cũng không biết nấu.
彼
は
新入社員
にせよ、
仕事
ができない。
Dù là nhân viên mới đi nữa thì cậu ta vẫn là không làm được việc.
この
パソコン
は2
万円
にせよ、
品質
が
低
い。
Cái máy tính này dù có giá 20 nghìn yên, thì chất lượng vẫn phải nói là tệ.
台風
が
来
たにしても、
仕事
を
休
むことはできない。
Dù có bão thì tôi cũng không thể nghỉ việc.
会社
の
規則
が
厳
しくなって、
最近
は
残業
するにしても、
上司
の
許可
が
必要
だ。
Nội quy công ty đã khắt khe hơn, dạo này dù tăng ca thì cũng cần cấp trên cho phép.
どんな
仕事
をするにしても、
人間関係
は
大切
だ。
Dù làm công việc gì thì mối quan hệ con người cũng quan trọng.
いくら
貧
しかったにしろ、
万引
きは
立派
な
犯罪
だ。
Dù nghèo túng thế nào thì trộm cắp cũng là một tội nghiêm trọng.
小
さい
会社
であるにしろ、
税金
はしっかり
納
めなければならない。
Dù là công ty nhỏ thì cũng phải đóng thuế đàng hoàng.
どんな
理由
があったにせよ、
連絡
もなく
採用試験
に
遅刻
したら
内定獲得
は
難
しいだろう。
Dù vì lý do gì thì nếu đến muộn buổi phỏng vấn mà không báo, sẽ khó để anh nhận được lời mời làm việc.
時間
がないにせよ、
プロジェクト
を
成功
させるためには
計画
をしっかり
練
らなければならない。
Dù không có thời gian thì ta vẫn phải gọt giũa kế hoạch này để thành công.