てある
Có làm gì đó
Cấu trúc
(N1 に) N2 が ✙ Vてある
N2 は/を (N1 に) ✙ Vてある
N2 は/を (N1 に) ✙ Vてある
Nghĩa
『てある』cho biết:
1. Trạng thái của một sự vật, vốn là kết quả của một hành động có chủ đích từ ai đó. Người này không rõ danh tính, hoặc danh tính không được đề cập để tập trung nhấn mạnh trạng thái đang nói tới. Động từ V ở đây là tha động từ, thể hiện hành động của người đó. Danh từ N2 đứng trước trợ từ が sẽ chỉ sự vật.
So sánh với『ている』:
- Giống: Đều diễn tả trạng thái của một sự vật.
- Khác:『てある』đi với tha động từ, cho biết trạng thái này được bày ra là có mục đích; trái lại,『ている』đi với tự động từ, chỉ thuần túy diễn tả trạng thái. Theo đó, các nguyên nhân khách quan đến từ thiên nhiên và động vật sẽ chỉ đi với『ている』.
2. Trạng thái đã được chuẩn bị sẵn của một sự vật, sự việc. Động từ V ở đây vẫn là tha động từ, nhưng chủ thể hành động sẽ được hiểu là người nói. Sự vật, sự việc N2 đứng trước trợ từ を, nếu làm chủ đề của câu thì đứng trước trợ từ は.
1. Trạng thái của một sự vật, vốn là kết quả của một hành động có chủ đích từ ai đó. Người này không rõ danh tính, hoặc danh tính không được đề cập để tập trung nhấn mạnh trạng thái đang nói tới. Động từ V ở đây là tha động từ, thể hiện hành động của người đó. Danh từ N2 đứng trước trợ từ が sẽ chỉ sự vật.
So sánh với『ている』:
- Giống: Đều diễn tả trạng thái của một sự vật.
- Khác:『てある』đi với tha động từ, cho biết trạng thái này được bày ra là có mục đích; trái lại,『ている』đi với tự động từ, chỉ thuần túy diễn tả trạng thái. Theo đó, các nguyên nhân khách quan đến từ thiên nhiên và động vật sẽ chỉ đi với『ている』.
2. Trạng thái đã được chuẩn bị sẵn của một sự vật, sự việc. Động từ V ở đây vẫn là tha động từ, nhưng chủ thể hành động sẽ được hiểu là người nói. Sự vật, sự việc N2 đứng trước trợ từ を, nếu làm chủ đề của câu thì đứng trước trợ từ は.
財布
にお
金
が
入
れてある。
Trong ví có để tiền.
黒板
に
私
の
名前
が
書
いてある。
Trên bảng có viết tên của tôi.
机
の
前
の
壁
には
カレンダー
が
張
ってあった。
写真
も
絵
も
何
もない
数字
だけの
カレンダー
だった。
Có một cái lịch được dán trên tường trước bàn làm việc. Cái lịch chỉ toàn con số chứ không có tranh ảnh gì.
あなたの
秘密
は
厳重
に
保管
してあります。
Bí mật của bạn sẽ được bảo vệ nghiêm ngặt.
この
ケーキ
は
甘
くならないように、
砂糖
は
少
なくしてある。
Bánh này tôi chỉ làm với ít đường để không bị ngọt quá.
そのことは
書
いた
手紙
の
中
にも
注意
してありました。
Tôi cũng đã lưu ý việc đó trong bức thư mình viết.
ビール
を
買
ってあるから、
友達
が
急
に
家
に
来
ても
大丈夫
だ。
Tôi có mua sẵn bia, vì vậy bạn bè có đột nhiên đến nhà cũng không sao.
料理
を
作
ってあるから、
今日
は
家
で
食
べる。
Tôi có nấu sẵn đồ ăn nên hôm nay sẽ ăn ở nhà.