にあって(は)
Ở trong (tình huống)
Cấu trúc
N ✙ にあって(は)
Nghĩa
『にあって(は)』diễn tả ý: ở trong hoàn cảnh, tình huống, nơi chốn đặc biệt N thì... Đi sau cấu trúc này có thể là một mệnh đề liên kết thuận (thế nên/thì...) hoặc một mệnh đề liên kết nghịch (thế nhưng...).
Đồng nghĩa với『において』song là cách diễn đạt cứng hơn, thường chỉ dùng với những tình huống, nơi chốn đặc biệt.
Đồng nghĩa với『において』song là cách diễn đạt cứng hơn, thường chỉ dùng với những tình huống, nơi chốn đặc biệt.
この
状況
にあって、
利益
を
伸
ばすのは
困難
だ。
Ở trong hoàn cảnh này thì khó mà gia tăng lợi nhuận.
父
は
大学教授
だが、
家庭
にあっては
普通
の
父親
です。
Bố tôi là giáo sư đại học, nhưng ở nhà thì cũng chỉ là một ông bố bình thường.
情報
が
氾濫
する
時代
にあって、
必要
なものを
選択
するのは
難
しい。
Trong thời đại thông tin tràn lan này, thật khó để chọn ra những thông tin mình cần.
こんな
山地
の
辺
にあっては、
新鮮
な
魚介類
が
食卓
に
上
るなど、
滅多
にないことだ。
Ờ một vùng miền núi như này, hẳn là hải sản tươi sống hiếm khi được dọn lên bàn.
地震大国
にあっては、
地震
に
備
えて
色々準備
をしておかなければいけない。
Ở một quốc gia thường xuyên động đất, luôn phải chuẩn bị trước đủ đường.
指導者
という
職
にあって、
無責任
に
働
いていたとは
許
せない。
Ở chức vụ lãnh đạo mà lại làm việc vô trách nhiệm, thật không thể tha thứ được.