逆に
Ngược lại/Trái lại
Cấu trúc
逆に ✙ Câu văn
Nghĩa
『逆に』là phó từ diễn tả sự trái ngược về quan điểm, sự việc, tình trạng giữa vế sau nó với vế trước nó.
天気予報
と
逆
に、
雨
が
降
り
続
いている。
Trái với dự báo thời tiết, trời đang mưa không ngớt.
彼
は
ゲーム
が
大好
きだが、
逆
に
弟
さんは
嫌
いだ。
Anh ấy thích chơi game, nhưng trái lại, em trai anh ấy thì không thích chúng.
私達
の
期待
とは
逆
に、
今年
の
売
り
上
げは
増
えなかった。
Trái với mong đợi của chúng tôi, doanh số bán hàng của năm nay không tăng.
娘
は
スポーツ
が
好
きだが、
逆
に
息子
は
スポーツ
が
嫌
いだ。
Con gái tôi thích thể thao, nhưng ngược lại, con trai tôi thì ghét chúng.
薬
によっては、
役
に
立
つどころか
逆
に
害
になるものもある。
Một số loại thuốc sẽ gây hại cho bạn nhiều hơn lợi.
今回
の
試験
は
自信
が
満々
で
合格
できると
思
っていたけど、
逆
に
落
ちた。
Tôi vô cùng tự tin cho rằng mình có thể vượt qua kỳ thi này, nhưng trái lại, tôi đã bị trượt.
私
は
ストレス
がたまると
食欲
がなくなるではなく、
逆
に
何
か
食
べないと
気
が
済
まなくなる。
Khi bị căng thẳng, tôi chẳng những không chán ăn mà trái lại, không ăn gì đó thì không yên.
彼女
は
窓
の
後
ろまで
下
がった。
彼
は
逆
に
前
に
出
た。
Cô ấy thì lùi về sau cửa sổ. Ngược lại, anh ấy thì tiến về phía trước.
本
によっては、
有益
どころか
逆
に
害
になるものもある。
Có một số loại sách, đã không ích, ngược lại còn gây hại.