まま
Y nguyên/Để nguyên
Cấu trúc
Vた/Vない ✙ まま
Aい/Aな ✙ まま
Nの ✙ まま
Aい/Aな ✙ まま
Nの ✙ まま
Nghĩa
『まま』diễn tả trạng thái y nguyên, hoặc được để cho y nguyên của một sự vật, sự việc.
Lưu ý: trong câu diễn tả ý "để nguyên một trạng thái và trong lúc đó làm một hành động khác", chủ ngữ của cả hai vế câu phải là một. VD:
✖ 彼が待っているまま、私は他の人と話していた。(Chủ ngữ của hai vế khác nhau, vế trước là "anh ấy", vế sau lại là "tôi".)
〇 彼を待たせたまま、私は他の人と話していた。(Chủ ngữ của hai vế đều là "tôi".)
Lưu ý: trong câu diễn tả ý "để nguyên một trạng thái và trong lúc đó làm một hành động khác", chủ ngữ của cả hai vế câu phải là một. VD:
✖ 彼が待っているまま、私は他の人と話していた。(Chủ ngữ của hai vế khác nhau, vế trước là "anh ấy", vế sau lại là "tôi".)
〇 彼を待たせたまま、私は他の人と話していた。(Chủ ngữ của hai vế đều là "tôi".)
この
野菜
は、
生
のままで
食
べても
美味
しいですよ。
Rau này ăn sống cũng rất ngon đấy.
そのまま
切
らずにお
待
ちください。
Xin vui lòng đợi máy.
この
村
は
昔
のままだ。
Ngôi làng này vẫn như xưa.
そのままにしておいてください。
Cứ để nguyên như thế cho tôi.
エアコン
を
付
けたまま
出
かけた。
Tôi ra khỏi nhà mà không tắt điều hòa.
昨夜
は、
テレビ
をつけたまま
寝
てしまった。
Tối qua, tôi mở tivi rồi cứ để vậy mà ngủ mất.
誰
からも
必要
とされないままで
人生
が
終
わってほしくない。
Tôi không muốn cuộc đời mình cứ thế chấm hết mà chẳng được ai cần đến.
許可
を
取
らないまま
駅
で
撮影
をしていたら、
警察
が
来
た。
Vì tôi chụp ảnh ở nhà ga mà không xin phép nên cảnh sát đã đến hỏi thăm.
先生
が
注意
したのにも
関
わらず、
子供達
はうるさいままだった。
Mặc kệ cô giáo nhắc, bọn trẻ vẫn cứ ồn ào.
部屋
を
汚
いままにしていたら、
ゴキブリ
がたくさん
出
てきた。
Vì để phòng bẩn nên có bao nhiêu là gián.
彼女
はいくつになってもきれいなままだ。
Cô ấy luôn xinh đẹp bất kể tuổi tác.
いつまでも
元気
なままでいてね。
Hãy luôn giữ gìn sức khỏe nhé.