どうしても
Bằng mọi giá/Thế nào đi chăng nữa
Cấu trúc
どうしても ✙ Câu văn
Nghĩa
『どうしても』dùng để biểu đạt:
1. Quyết tâm và khát vọng của người nói, rằng để đạt được mục đích, mong muốn của mình, người nói sẵn sàng làm mọi cách.
2. Sự bất lực của người nói, rằng dù cố gắng cách mấy cũng không đạt được kết quả mong muốn. Thường đi với câu phủ định.
3. Sự bất biến, bất khả kháng của sự việc, rằng dù làm cách nào thì kết quả cũng không thay đổi.
1. Quyết tâm và khát vọng của người nói, rằng để đạt được mục đích, mong muốn của mình, người nói sẵn sàng làm mọi cách.
2. Sự bất lực của người nói, rằng dù cố gắng cách mấy cũng không đạt được kết quả mong muốn. Thường đi với câu phủ định.
3. Sự bất biến, bất khả kháng của sự việc, rằng dù làm cách nào thì kết quả cũng không thay đổi.
私
はどうしても
自分
の
家
がほしい。
Tôi muốn có căn nhà của riêng mình bằng mọi giá.
家族
が
反対
したが、
私
はどうしても
彼女
と
結婚
したいと
思
っていた。
Gia đình tôi phản đối, nhưng dẫu có thế nào thì tôi vẫn muốn cưới cô ấy.
競争率
が
恐
ろしいのは
知
っているけれど、どうしてもあの
会社
に
応募
したい。
Dù biết tỷ lệ cạnh tranh rất khủng khiếp, nhưng tôi vẫn muốn ứng tuyển vào công ty đó bằng mọi giá.
あなたはそれがどうしても
必要
なら
再度連絡
ください。
Nếu chị thực sự cần cái đó thì hãy liên lạc lại với tôi.
何度
も
計算
してみたんだが,どうしても
帳尻
が
合
わない。
Tôi đã tính toán không biết bao lần, nhưng dù cố gắng thế nào, tôi cũng không cân bằng nổi chi tiêu.
他
の
問題
はできたのだが、この
問題
だけはどうしても
解
けない。
Tôi đã giải xong các đề khác, nhưng riêng đề này là tôi không tài nào giải nổi.
どうしても
車
が
動
かなかったので、
私達
は
歩
いて
行
くことにした。
Vì đã thử mọi cách mà chiếc xe vẫn không nổ máy, nên chúng tôi quyết định đi bộ.
彼女
は
怒
っているときは
母親
の
言
うことをどうしても
聞
こうとしない。
Khi tức giận, cô ấy chẳng bao giờ thèm nghe lời mẹ nói.
どうしても
来
られないときは
連絡
してください。
Vui lòng liên hệ với tôi nếu bạn thực sự không đến được.
どうしても
彼女
の
電話番号
が
思
い
出
せない。
Tôi không thể nhớ số điện thoại của cô ấy cho dù tôi cố gắng bao nhiêu.
牛乳飲
むと、どうしてもお
腹
が
痛
くなるんです。
Cứ uống sữa vào là kiểu gì tôi cũng bị đau bụng.
食
べると、どうしても
眠
くなる。
Cứ ăn vào là kiểu gì tôi cũng buồn ngủ.
寝
る
前
にお
腹
いっぱいに
食
べると、どうしても
寝
れなくなっちゃうんだよね。
Nếu ăn no trước khi đi ngủ, kiểu gì tôi cũng không ngủ được.
どうしても
ヘリコプター
には
乗
りたくない。
Dù thế nào thì tôi cũng không muốn đi trực thăng.
どうしても
君
のことが
好
きだ。
Anh yêu em bất chấp.
駅
まではどうしても1
時間
はかかる。
Kiểu gì thì kiểu, đến nhà ga vẫn phải mất 1 tiếng đồng hồ.