てほしい
Muốn (ai đó) làm gì
Cấu trúc
Vて ✙ ほしい / もらいたい
Vないで ✙ ほしい / もらいたい
Vないで ✙ ほしい / もらいたい
Nghĩa
『てほしい/てもらいたい』được dùng khi người nói muốn người nghe hoặc người thứ ba làm điều gì đó cho mình. Khi muốn người nghe hoặc người thứ ba không làm gì đó, người nói sẽ dùng『ないでほしい/ないでもらいたい』.
この
話
は
他
の
人
に
言
わないでほしいです。
Mong bạn đừng nói chuyện này cho ai biết.
会社
で
起
こっている
事
は
全
て
話
してほしい。
Tôi muốn anh kể lại toàn bộ việc xảy ra ở công ty.
あのう、
教科書
を
見
せてほしいんですが…
Ừm, làm ơn cho tôi xem quyển sách giáo khoa với.
父
に
酒
を
辞
めてほしいです。
Tôi muốn bố tôi bỏ rượu.
明日
は
雨
が
降
らないでほしい。
Mong ngày mai trời không mưa.
息子
に
優
しい
人
になってほしい。
Tôi muốn con trai mình sẽ trở thành một người tốt bụng.
明日
、
私
の
家
に
遊
びに
来
てほしいです。
Mong ngày mai bạn ghé nhà tôi chơi.