もし~たなら
Nếu... thì đã...
Cấu trúc
もし ✙ Vた(な)ら
もし ✙ Aいかった(な)ら
もし ✙ Aなだった(な)ら
もし ✙ Nだった(な)ら
もし ✙ A
もし ✙ A
もし ✙ Nだった(な)ら
Nghĩa
『もし~たなら』dùng để đặt ra một giả thiết không có thật và hệ quả của giả thiết đó. Vì không có thật nên cả vế trước và vế sau của 『もし~たなら』đều chia về dạng quá khứ.
もし
試験
を
受
けていたなら、
合格
していたと
思
う。
Tôi mà đi thi thì chắc đã đậu rồi.
もし
彼
が
社長
でなかったなら、
会社
はつぶれていたと
思
う。
Nếu giám đốc không phải anh ấy thì tôi nghĩ công ty đã sụp đổ rồi.
もし
留学
しなかったなら、
今頃
は
国
で
結婚
しているだろう。
Nếu không đi du học thì chắc bây giờ, tôi đã kết hôn ở quê nhà rồi.
もしあの
飛行機
に
乗
っていたら、
死
んでいたでしょう。
Nếu lên chiếc máy bay kia thì chắc tôi đã chết rồi.
もし
彼女
のことが
好
きだったら、あの
時車
で
家
まで
送
っていただろう。
Nếu thích nàng thì lúc bấy giờ, tôi đã chở nàng về nhà rồi.
もし
悲
しかったら、この
歌
を
聞
いていなかった。
Nếu buồn thì tôi đã chẳng nghe bài hát này.
もし
宝
くじが
当
たっていたら、
ヨット
が
買
えただろう。
Giả sử trúng xổ số thì tôi có thể mua một chiếc du thuyền.
もし
僕
は
魚
だったなら、
涙
の
中
で
泳
ぎたがる。
Nếu là cá, tôi muốn bơi trong dòng lệ.