ものだから
Tại vì
Cấu trúc
V/Aい/Aな/N (thể thông thường) ✙ ものだから / もんだから
(Riêng Aなだ ➔ Aなだ
Nだ ➔ Nだな)
(Riêng A
Nだ ➔ N
Nghĩa
『ものだから』giúp người nói đưa ra lý do (thường là khách quan, bất khả kháng) để phân trần, biện bạch... Vế sau không được biểu thị ý chí, yêu cầu, mệnh lệnh... của người nói. Thường dùng trong văn viết hoặc văn nói thân mật. Để nói lịch sự hơn, có thể dùng『ものですから』.
Ngoài『ものだから』còn có các hình thức khác đồng nghĩa như『もんだから』『もので』『もんで』『もの』...
Ngoài『ものだから』còn có các hình thức khác đồng nghĩa như『もんだから』『もので』『もんで』『もの』...
上着
を
脱
いでもいいですか。
暑
いものですから。
Tôi cởi áo khoác được không? Tại nóng quá.
遅
くなってごめん。
道路
が
混
んでいたもんだから。
Xin lỗi tớ đến muộn. Tại đường tắc quá.
今日
は
早
く
帰
ってきたんです。
体調
が
良
くないものですから。
Hôm nay tôi về sớm vì trong người không khỏe.
家
が
狭
いものだから、
大
きいものが
置
けない。
Vì nhà chật nên không để được đồ đạc gì lớn.
あなたがあまりに
落
ち
込
んでいるもんだから、ちょっと
心配
になって
電話
しました。
Tại em trông chán nản quá nên tôi hơi lo, bèn gọi điện.
昔
のことなもんだから、よく
覚
えていないの。
Vì là chuyện cũ nên tôi không nhớ lắm.
すみません。
ビール
は
苦手
なものですから。
Xin lỗi, tôi không biết uống bia nên... (tôi xin phép không uống.)