とみえて/とみえる
Hình như/Dường như/Có vẻ
Cấu trúc
V/Aい/Aな/N (thể thông thường) ✙ とみえて
V/Aい/Aな/N (thể thông thường) ✙ とみえる
V/Aい/Aな/N (thể thông thường) ✙ とみえる
(Riêng Nだ có thể bỏ だ)
Nghĩa
『とみえて/とみえる』diễn tả suy đoán, nhận định của người nói dựa trên căn cứ nào đó (chủ yếu là quan sát thấy).
『とみえて』có vế trước thể hiện suy đoán, vế sau thể hiện căn cứ cho suy đoán ấy.
『とみえる』thường được dùng để độc thoại hơn là để đối thoại.
Vì thể hiện suy đoán nên cấu trúc này thường đi cùng どうやら、どうも...
『とみえて』có vế trước thể hiện suy đoán, vế sau thể hiện căn cứ cho suy đoán ấy.
『とみえる』thường được dùng để độc thoại hơn là để đối thoại.
Vì thể hiện suy đoán nên cấu trúc này thường đi cùng どうやら、どうも...
田中
さんは
忙
しいとみえて、この
頃電話
もしてこない。
Có vẻ chị Tanaka đang bận, vì dạo này còn chẳng gọi điện cho tôi.
寝
ている
間
に
雨
が
降
ったとみえて、
道
が
濡
れている。
Ngoài đường ướt nhẹp, có vẻ trời đã mưa trong lúc tôi ngủ.
うちの
犬
は
ボール
で
遊
ぶのが
好
きだとみえて、
私
が
ボール
を
持
つと
尻尾
を
振
って
待
っている。
Chú chó nhà tôi hình như thích chơi bóng, vì tôi cứ cầm bóng là nó lại vẫy đuôi chờ.
今日
はお
店
が
休
みとみえて、
店内
には
誰
もいない。
Hình như hôm nay cửa hàng nghỉ, vì bên trong chẳng có ai cả.
それを
聞
いて、
彼
はしばらく
声
を
出
さなかった。かなり
驚
いたとみえる。
Sau khi nghe thấy thế, anh ấy chẳng nói một lời. Chắc là sững sờ lắm thì phải.
トム
さん、
朝
からなんだから
楽
しそうだね。
何
かいいことがあったとみえる。
Tom trông tươi tỉnh từ sáng tới giờ. Có vẻ cậu chàng có chuyện gì vui đây.
商品
の
説明
をしても、
彼女
は
私
に
疑
り
深
い
目
を
向
けている。
信
じていないとみえる。
Dù tôi đã giải thích về sản phẩm nhưng cô ấy vẫn nhìn tôi bằng ánh mắt vô cùng ngờ vực. Có vẻ cô ấy chưa tin tôi.
彼女
はいつも
自分
の
写真
を
撮
っている。どうやら
インスタグラム
のための
写真
だとみえる。
Cô nàng lúc nào cũng chụp ảnh. Nom là ảnh để đăng instagram thì phải.
彼
はとても
熱心
に
調
べ
物
をしている。
仕事
が
好
きだとみえる。
Anh ấy đang tìm hiểu rất say mê. Chắc anh chàng thích công việc của mình lắm.
この
自転車
は
変
な
音
がする。
古
いとみえるね。
Cái xe đạp này có tiếng gì lạ lắm. Nó có vẻ cũng cũ rồi.